Giá vàng thế giới hôm nay 28/7
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 28/7 tại sàn Kitco (lúc 11h30) giao ngay ở mức 1.951,3 - 1.951,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh về mức 1.946,8 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay quay đầu giảm và vẫn quanh ngưỡng 1.950 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,03%, lên mức 101,81.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục đà giảm sau khi Mỹ công bố số liệu cho thấy tình hình kinh tế của quốc gia đứng đầu thế giới này đang hồi phục nhanh hơn dự đoán.
Cụ thể, theo số liệu của Cục Phân tích kinh tế Mỹ, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Mỹ trong quý II đã tăng 2,4%, vượt dự báo của các nhà phân tích trước đó là 1,8%.
Còn theo số liệu từ Bộ Lao động Mỹ, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần đã giảm 7.000 xuống còn 221.000 trong tuần kết thúc vào ngày 22/7, giảm so với ước tính chưa được kiểm chứng của tuần trước là 228.000 đơn. Các nhà kinh tế kỳ vọng số đơn xin trợ cấp thất nghiệp sẽ tăng lên 234.000.
Chính những thông tin trên đã khiến giới kinh doanh lo ngại Fed sẽ tiếp tục chính sách lãi suất tiền tệ của mình thay vì tạm dừng như trước đó từng dự đoán. Dẫn đến, đồng USD tăng mạnh trở lại và cảnh trở đà tăng của vàng, khiến mặt hàng này lao dốc ngay sau đó.
Phillip Streible - Giám đốc chiến lược thị trường tại Blue Line Futures nhận định: "Giá vàng đang chịu cú sốc kép. Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp từ trước đó cho thấy thị trường việc làm mạnh hơn dự kiến. Còn số liệu GDP cho thấy Mỹ không có khả năng suy thoái vào lúc này. Các diễn biến trên sẽ mở đường cho việc nâng lãi suất".
Đánh giá về dài hạn, George Milling-Stanley - Giám đốc chiến lược vàng tại State Street Global Advisors cho rằng, kim loại quý này vẫn sẽ được hỗ trợ bởi lo ngại về một cuộc suy thoái vẫn đang hiện hữu.
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/7/2023 trên thế giới (lúc 11h30) đang giao dịch ở mức 1.951 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 28/7
Giá vàng hôm nay 28/7 ở trong nước (lúc 11h30) giảm từ 50 - 170 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60-67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,55-67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,58-67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 170 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,60-67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70-66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,850 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 10,857 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 28/7/2023 (lúc 11h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,25 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 28/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 28/7/2023 (tính đến 11h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.000 | 57.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.000 | 57.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.800 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.840 | 56.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.604 | 42.604 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.151 | 33.151 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.755 | 23.755 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 28/7/2023 lúc 11h30