Giá vàng thế giới hôm nay 25/7
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 25/7 tại sàn Kitco (lúc 10h00) giao ngay ở mức 1.961,8 - 1.962,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm về mức 1.954,1 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay quay đầu tăng trở lại ngưỡng 1.960 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%, về mức 101,27.
Giá vàng thế giới hôm nay hồi phục nhẹ sau phiên giảm trước đó do dự liệu kinh tế mới công bố khiến thị trường lo ngại Fed duy trì chính sách thắt chặt tiền tệ.
Theo đó, chỉ số quản lý sức mua trong lĩnh vực sản xuất vẫn nằm trong vùng thu hẹp nhưng tăng nhiều hơn dự kiến lên 49,3, sau khi đạt mức 46 vào tháng 6. Các nhà kinh tế dự báo hoạt động ổn định với mức tăng 46,1.
Báo cáo cũng cho biết, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đã tăng lên mức cao nhất trong 3 tháng. Trong khi đó, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ đã giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 5 tháng.
Cũng theo báo cáo, lạm phát vẫn là 1 mối đe dọa khi giá tiêu dùng vẫn cao khi chi phí sản xuất cao. Chris Williamson - Nhà kinh tế trưởng tại S&P Global Market Intelligence cho rằng, mặc dù lạm phát đã giảm mạnh so với mức cao nhất trong 40 năm được ghi nhận trong năm ngoái, nhưng nó có thể vẫn duy trì ở mức trên 3% trong thời gian tới.
Các chuyên gia về kinh tế đã lưu ý rằng, lạm phát dai dẳng có thể buộc Fed phải duy trì chu kỳ thắt chặt mạnh mẽ lâu hơn dự kiến và đây là điều sẽ đẩy vàng giảm giá.
Hiện tại, mọi sự chú ý đang đổ dồn vào cuộc họp chính sách tiền tệ của Fed sẽ diễn ra vào hôm nay và ngày mai 26/7. Hầu hết thị trường kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất chính thêm 25 điểm cơ bản tại cuộc lần này.
Như thường lệ, thị trường sẽ xem xét kỹ lưỡng tuyên bố của Ủy ban thị trường mở liên bang (FOMC), cơ quan hoạch định chính sách của Fed, và nhận xét của Chủ tịch Fed Powell tại cuộc họp báo diễn ra sau đó để tìm manh mối về lộ trình chính sách tiền tệ của Fed trong những tháng tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/7/2023 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.962 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 25/7
Giá vàng hôm nay 25/7 ở trong nước (lúc 10h00) tăng từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65-67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,60-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,67-67,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,55-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,850 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 10,297 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 25/7/2023 (lúc 10h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,27 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/7/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.000 | 57.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.000 | 57.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.800 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.840 | 56.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.604 | 42.604 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.151 | 33.151 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.755 | 23.755 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 25/7/2023 lúc 10h00