
Cập nhật giá lúa gạo mới nhất hôm nay 15/3/2025
Giá lúa gạo hôm nay 15/3 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 15/3/2025 đồng loạt giảm nhẹ ở cả 2 mặt hàng lúa và gạo.
Giá lúa hôm nay (15/3) quay đầu giảm. Tại nhiều địa phương, nguồn về khá, giao dịch mua bán tiếp tục chậm.
Tại Long An, nhu cầu mua bán chậm, giá có xu hướng giảm, thương lái chủ yếu lấy lúa đã cắt. Trong khi đó, lúa chín tại Kiên Giang nhiều, giao dịch lúa có khá, giá lúa bình ổn.
Tại Hậu Giang, lúa tại Long Mỹ đang cho thu hoạch khá, chất lượng lúa đẹp, giá vững. Còn tại An Giang, nguồn lúa có nhiều, giá lúa thơm tại một số đồng thương lái mua giảm nhẹ, giao dịch mua bán chậm.
- Nếp IR 4625 (tươi) có mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; giá nếp 3 tháng tươi đang có giá 8.100 đồng/kg;
- Lúa IR 50404 đang ở quanh giá 5.500 - 5.600 đồng/kg; giá lúa Đài thơm 8 (tươi) neo tại ngưỡng 6.500 - 6.700 đồng/kg;
- Lúa OM 5451 giao dịch tại giá 5.7.00 - 5.800 đồng/kg (giảm 100 đồng); lúa OM 18 (tươi) có giá 6.400 - 6.650 đồng/kg (giảm 100 đồng);
- Lúa OM 380 giữ quanh mức 5.200 - 5.400 đồng/kg; giá lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
- Lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đồng/kg; còn Nàng Hoa 9 có giá 9.200 đồng/kg.
Loại lúa | Giá cả (đồng/kg) | Biến động |
Nếp IR 4625 | 8.100 - 8.200 | - |
Lúa IR 50404 | 5.500 - 5.600 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 6.500 - 6.700 | - |
Lúa OM 5451 | 5.7.00 - 5.800 | -100 |
Lúa OM 18 | 6.400 - 6.650 | -100 |
Lúa OM 380 | 5.200 - 5.400 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen | 20.000 | - |
Lúa Nàng Hoa 9 | 9.200 | - |
Bảng giá lúa hôm nay 15/3/2025 mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Còn giá gạo hôm nay (15/3) cũng quay đầu giảm nhẹ, lượng về đều hơn.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, gạo nguyên liệu xô bình giá. Riêng kênh chợ, gạo về các bến lượng khá hơn, kho chợ lựa gạo mua đều, giá gạo các loại vững.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng có lai rai, giá ổn định, gạo đẹp dễ bán, kho mua chậm lại. Còn tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về tại các bến tăng hơn, kho mua vào cầm chừng, giá gạo ít biến động.
- Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 8.150 - 8.200 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 có mức 9.500 - 9.700 đồng/kg;
- Giá gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg; trong khi gạo nguyên liệu OM 18 giữ ngưỡng 9.300 - 9.500 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 380 có mức 7.750 - 7.850 đồng/kg (giảm 150 đồng); còn giá gạo thành phẩm OM 380 là 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- Giá nếp ruột đang là 18.000 - 22.000 đồng/kg; Gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đồng/kg.
- Giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài giữ mức 22.000 đồng/kg.
- Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa đang là 22.000 đồng/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.000 đồng/kg; còn gạo Sóc Thái là 21.000 đồng/kg.
- Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đồng/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đồng/kg.
Còn giá tấm OM 5451 ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg, giá cám khô có mức 5.550 - 5.700 đồng/kg. Trong khi, giá tấm 3-4 dao động mức 6.600 - 6.700 đồng/kg.
Loại gạo | Giá cả (đồng/kg) | Biến động |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 8.150 - 8.200 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu 5451 | 8.500 - 8.600 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.750 - 7.850 | -150 |
Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 - 9.000 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | 9.300 - 9.500 | - |
Giá nếp ruột | 18.000 - 22.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 22.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 22.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 22.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.000 | - |
Gạo Sóc Thái | 21.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Giá tấm OM 5451 | 7.100 - 7.300 | - |
Giá cám khô | 5.550 - 5.700 | - |
Giá tấm 3-4 | 6.600 - 6.700 | - |
Bảng giá gạo hôm nay 15/3/2025 mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam duy trì ổn định. Theo đó, gạo loại tiêu chuẩn 100% tấm đang ở mức giá 307 USD/tấn; loại 5% tấm thu mua với giá 392 USD/tấn; còn giá gạo loại 25% tấm ở ngưỡng 365 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 15/3/2025 quay đầu giảm so với hôm qua.
Ổn định thị trường lúa gạo trong nước
Cần giải pháp để phát triển thị trường lúa gạo ổn định và bền vững. Video: Nông nghiệp TV
Đồng bằng sông Cửu Long - vựa lúa lớn nhất cả nước, đóng góp hơn 50% sản lượng lúa và 90% sản lượng gạo xuất khẩu. Hiện tại đang vào vụ thu hoạch rộ lúa vụ đông xuân 2024-2025 giá thu mua giảm so với cùng kỳ năm 2024 do biến động thị trường quốc tế và điều kiện thời tiết đang đặt ra nhiều thách thức cho nông dân và doanh nghiệp.
Theo Bộ Nông nghiệp và Môi trường, năm 2025, tổng cung gạo toàn cầu có xu hướng tăng so với năm 2024, thời gian tới, dự báo xu hướng sản lượng cao tiếp tục gây áp lực giảm giá lúa gạo. Trong khoảng 3 tháng nữa, hoặc giữa hay cuối quý II/2025, thời điểm dự báo nhu cầu nhập khẩu gạo của các nước tăng trở lại tình hình sẽ trở lại bình thường.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Đỗ Đức Duy cũng chia sẻ: “Năm 2024 là năm xuất khẩu đột biến cả vê số lượng và giá trị, đến thời điểm hiện nay là thời điểm điều chỉnh của thị trường la việc bình thường nên sẽ sớm trở lại bình thường. Tham mưu cho chính phủ và các bộ ngành trung ương có các giải pháp để phát triển thị trường lúa gạo lành mạnh và bền vững…”
Về các giải pháp, Bộ Nông nghiệp và Môi trường sẽ chỉ đạo các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long sản xuất bảo đảm sản lượng và diện tích theo kế hoạch đề ra, trước mắt tập trung sản xuất, thu hoạch lúa vụ Đông Xuân đúng thời vụ; theo dõi sát sao lịch thời vụ và tình hình hạn mặn nhằm hạn chế ảnh hưởng đến sản xuất lúa.