Giá vàng hôm nay 10/12 trên thế giới
Giá vàng hôm nay 10/12 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.797,9 - 1.798,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng 8,40 USD; lên mức 1.797,80 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm nhẹ nhưng vẫn áp sát ngưỡng cao 1.800 USD/ounce do đồng USD hồi phục nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng tnhẹ 0,15%, lên mức 104,93.
Cuối phiên hôm qua, giá vàng thế giới tăng mạnh (có thời điểm gần chạm ngưỡng 1.810 USD/ounce) do đồng USD tiếp tục giảm.
Ngoài ra, tâm lý thận trọng của các nhà đầu tư trước dữ liệu lạm phát của Mỹ và quyết định chính sách tăng lãi suất của Fed vào tuần tới.
Clifford Bennett - nhà kinh tế trưởng tại ACY Securities nhận định, có khả năng giá vàng sẽ tăng trước cuộc họp của Fed và dữ liệu về chỉ số giá tiêu dùng (CPI) công bố vào tuần tới.
Ông còn cho biết: “Nếu Fed làm chậm tốc độ tăng lãi suất như kỳ vọng cùng với chỉ số CPI giảm nhẹ thì đồng USD có thể suy yếu, từ đó giá vàng sẽ được hưởng lợi”.
Thị trường thế giới đang dự đoán 93% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất 50 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách diễn ra hai ngày 13 - 14/12.
Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng sẽ chú ý đến báo cáo CPI tháng 11/2022 của Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào ngày 13/12.
Edward Moya - nhà phân tích cấp cao của OANDA cho rằng, các nhà giao dịch sẽ quan tâm tới những bình luận của Fed về xu hướng lạm phát và mức đỉnh của lãi suất.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,700 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 51,587 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 15,513 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/12/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.798 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 10/12 ở trong nước
Giá vàng hôm nay 10/12 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,15 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước quay đầu giảm mạnh từ 200 - 500 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên, nhưng vẫn giữ trên ngưỡng 67 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,15 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,32 - 66,99 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); ccũng đang giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 10/12/2022 ở trong nước có thể sẽ quay đầu tăng nhẹ trở lại.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 10/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 9/12/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.100 | 54.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.100 | 54.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.800 | 53.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.769 | 53.069 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.354 | 40.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.402 | 31.402 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.503 | 22.503 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 9/12/2022.