Giá vàng thế giới hôm nay 10/3
Giá vàng hôm nay 10/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.834,3 - 1.834,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh 17,10 USD; lên mức 1.830,90 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục tăng trong bối cảnh đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,18%, về mức 105,12.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh do đồng USD suy yếu và việc các nhà giao dịch bình phương vị thế trước dữ liệu việc làm của Mỹ có thể ảnh hưởng đến đường lối chính sách tiền tệ của Fed.
Ông Ross Norman - Nhà phân tích độc lập cho rằng, vàng tăng nhẹ khi mọi người mua vào, nhưng mọi thứ có vẻ không quá đáng khích lệ đối với vàng với triển vọng cao hơn cho lãi suất dài hơn.
Vào hôm 8/3, Chủ tịch Fed Jerome Powell đã tái khẳng định thông điệp của ông về việc tăng lãi suất cao hơn và có khả năng nhanh hơn.
Nhưng ông cũng nhấn mạnh cuộc tranh luận vẫn đang được tiến hành với quyết định xoay vòng dữ liệu sẽ được ban hành trước cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Mỹ trong hai tuần nữa.
Dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp (NFP) của Bộ Lao động Mỹ sẽ đến hạn vào ngày 10/3 này.
Ông Norman nói, dữ liệu NFP hôm 10/3 sẽ được các nhà giao dịch xem xét kỹ lưỡng để xác nhận rằng thị trường việc làm vẫn mạnh và do đó nền kinh tế đủ mạnh để tăng lãi suất, nhưng một báo cáo dưới đây dự báo sẽ nằm trong tay vàng.
Những người tham gia thị trường hiện đang định giá trong đợt tăng 50 điểm cơ sở tại cuộc họp chính sách ngày 21-22/3 của Ngân hàng Trung ương Mỹ.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,875 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,011 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,539 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/3/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.834 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 10/3
Giá vàng hôm nay 10/3 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì quanh ngưỡng 65,85 - 66,57 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 65,85 - 66,57 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 65,85 - 66,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 65,85 - 66,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 65,85 - 66,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 65,85 - 66,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 110 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 10/3/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 10/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 9/3/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 65.850 | 66.550 |
Vàng SJC 5 chỉ | 65.850 | 66.570 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 65.850 | 66.580 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.250 | 54.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.250 | 54.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.100 | 53.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.967 | 53.267 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.504 | 40.504 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.519 | 31.519 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.587 | 22.587 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 65.850 | 66.570 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 65.850 | 66.570 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 65.850 | 66.570 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 65.850 | 66.570 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.820 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.570 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 65.850 | 66.550 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 65.850 | 66.550 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 65.850 | 66.550 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 65.870 | 66.600 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.850 | 66.570 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.830 | 66.570 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.830 | 66.570 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.830 | 66.570 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 9/3/2023.