Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 10/9
Giá vàng hôm nay 10/9 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.702,2 - 1.702,7 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 8,20 USD/ounce, lên mức 1.717,10 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.715 USD/ounce. Trước đó, giá vàng tăng mạnh lên ngưỡng 1.730 USD/ounce nhưng cũng quay đầu giảm mạnh ngay sau đó do đồng USD hồi phục.
Nguyên nhân khiến giá vàng thế giới tăng mạnh trước đó là do đồng USD yếu hơn đã thúc đẩy nhu cầu đối với kim loại quý, ngay cả khi các nhà hoạch định chính sách của Fed tuyên bố sẽ tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát.
Sự suy yếu của đồng USD là yếu tố chính hỗ trợ giá vàng trong phiên này. Đồng USD đã giảm hơn 1% xuống mức thấp nhất trong hơn một tuần, khiến đồng bạc xanh được định giá bằng vàng trở nên rẻ hơn đối với nhà đầu tư ở nước ngoài.
Ngân hàng Trung ương châu Âu đã tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản vào thứ Năm (8/9), trong khi nhận xét diều hâu từ chủ tịch Fed Jerome Powell củng cố đặt cược về một đợt tăng lãi suất lớn tại cuộc họp chính sách ngày 21 - 22/9.
Rupert Rowling, nhà phân tích thị trường tại Kinesis Money, cho biết: “Với việc Fed cũng dự kiến sẽ thực hiện một động thái có quy mô tương tự vào cuối tháng này, điều này sẽ không có lợi cho vàng.”
Thực tế là giá vàng không chìm sâu hơn nữa cho thấy rằng các nhà đầu tư vẫn nhìn nhận vai trò của vàng đối với các nền kinh tế đang trên bờ vực hoặc đã suy thoái, Rupert Rowling nói thêm.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,690 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 49,249 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng trong nước tới 17,751 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/9/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.702 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Hiện tại, giá vàng hôm nay 10/9 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) vẫn đang niêm yết quanh mức 66,10 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 100 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 66,10 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,10 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,25 - 66,89 tiệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 10/9/2022 tại thị trường trong nước có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 10/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 9/9/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.150 | 52.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.150 | 52.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.050 | 51.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.839 | 51.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.891 | 38.891 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.265 | 30.265 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.690 | 21.690 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
QUÀNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 9/9/2022.