Giá vàng hôm nay 13/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h30 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.599,9 - 2.600,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng giảm thêm 21,3 USD; ở mức 2.597,9 USD/ounce.
Vàng thế giới đang biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.600 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,4%; ở mức 105,96.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục giảm mạnh do chịu áp lực từ đồng USD tăng và các nhà đầu tư bán tháo.
Theo TD Securities: "Các chính sách có thể được ông Trump áp dụng sớm, như tăng thuế quan, làm nhu cầu đồng USD mạnh lên. Đồng USD mạnh hơn gây áp lực lên giá vàng và có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tạm hoãn nới lỏng chính sách tiền tệ."
Đồng USD tăng vọt, trong khi Bitcoin tiếp tục đạt kỷ lục, do các nhà đầu tư đổ vào các kênh đầu tư được cho là sẽ hưởng lợi từ chính quyền Donald Trump sắp tới. Vàng cũng gặp áp lực khi chính quyền ông Trump ủng hộ Bitcoin, được xem như một lựa chọn thay thế an toàn cho vàng, theo phân tích của các chuyên gia Berenberg.
"Mặc dù chúng tôi dự đoán giá vàng sẽ giảm nhẹ trong năm 2025 và xa hơn nữa, nhưng không cho rằng sẽ có sự điều chỉnh lớn," Berenberg nhận định.
“Giá vàng đã chịu áp lực lớn từ sự tăng giá của đồng USD sau cuộc bầu cử," ông Tim Waterer - nhà phân tích chính tại KCM Trade đánh giá.
Ông Waterer còn cho rằng: "Chính sách của Tổng thống đắc cử có vẻ có lợi cho USD và có thể khiến Fed giảm tốc độ cắt giảm lãi suất vào năm 2025."
“Một báo cáo lạm phát thấp có thể làm tăng khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 12, giúp giá vàng tạm ngừng đà giảm," ông Waterer nhận định thêm.
Renisha Chainani - Giám đốc Nghiên cứu tại Augmont chia sẻ: “Các kế hoạch mở rộng và giảm thuế doanh nghiệp của Trump có thể đẩy lạm phát tăng cao, hạn chế khả năng nới lỏng chính sách tiền tệ của Fed. Điều này tiếp tục hỗ trợ cho đồng USD và gây áp lực giảm lên giá vàng."
Như vậy, giá vàng hôm nay 13/11/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.600 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 13/11 ở trong nước
Tính đến 7h30 ngày 13/11, giá vàng trong nước vẫn duy trì quanh ngưỡng 80,50-84,00 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng miếng SJC giảm thêm 300 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên 12/11.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 80,50-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 80,50-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 80,50-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 80,50-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 80,50-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 80,60-84,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng nhẫn và nữ trang giảm mạnh hơn khi mất từ 251-600 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Loại vàng | Biến động so với cuối phiên hôm qua 12/11 | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -300 | -300 |
Vàng SJC 5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -600 | -600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -600 | -600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -600 | -600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -594 | -594 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -450 | -450 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -408 | -408 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -366 | -366 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -350 | -350 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -251 | -251 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 13/11/2024 ở trong nước có thể sẽ ít biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 13/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 12/11/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 80.500 | 84.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 80.500 | 84.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 80.500 | 84.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 79.900 | 82.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 79.900 | 82.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 79.800 | 82.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 78.188 | 81.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 58.656 | 61.656 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 52.916 | 55.916 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 47.175 | 50.175 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 44.961 | 47.961 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 31.347 | 34.347 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 12/11/2024