Giá vàng thế giới hôm nay 2/2
Giá vàng hôm nay 2/2 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.952,9 - 1.953,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 22 USD; lên mức 1.950,10 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ sau khi tăng sốc lên mốc 1.950 USD/ounce - mức cao nhất trong vòng gần 10 tháng qua. Trong khi đó, đồng USD lại mất giá.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm tới 1%, về mức 101,08.
Giá vàng thế giới lập tức tăng vọt sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell phát biểu rằng quá trình giảm lạm phát đang được tiến hành nhưng còn quá sớm để tuyên bố chiến thắng.
Đúng như dự báo của thị trường, tại cuộc họp chính sách tiền tệ đầu tiên của năm 2023, Fed đã quyết định với mức tăng 25 điểm cơ bản.
Tuy nhiên, thị trường chú ý nhiều hơn tới phát biểu của Chủ tịch Fed Powell về việc giảm lạm phát.
Ông Powell nói rằng, lạm phát đã giảm và Fed gần đạt được mục tiêu của mình, nhưng vẫn còn quá sớm để công bố thành công. Fed không muốn thắt chặt quá mức nhưng nếu lạm phát tăng trở lại, Fed vẫn sẽ tiếp tục với cuộc chiến.
Về dài hạn, kết quả một cuộc thăm dò mới đây của Reuters cho thấy các nhà phân tích và thương nhân đã nâng cao đáng kể dự đoán của họ về giá vàng. Họ cũng cho rằng kỳ vọng lãi suất cao sẽ hạn chế đà tăng giá của kim loại quý.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,829 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,571 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 2/2/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.953 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 2/2
Giá vàng hôm nay 2/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,30 - 67,42 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước biến động mạnh từ 100 - 400 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng lại giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,55 - 67,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 230 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 2/2/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 2/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 1/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.200 | 55.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.200 | 55.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.900 | 54.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.056 | 54.356 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.329 | 41.329 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.160 | 32.160 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.046 | 23.046 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 1/2/2023.