Giá vàng thế giới hôm nay 20/1
Giá vàng hôm nay 20/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.931,3 - 1.931,8 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 28 USD; lên mức 1.932,20 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục tăng mạnh và chạm mốc cao nhất trong gần 10 tháng qua do đồng USD giảm sâu.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,29%, xuống mức 102,07.
Giá vàng thế giới hôm qua nhận được hỗ trợ khi các nhà giao dịch kỹ thuật đổ vào thị trường do biểu đồ cho thấy xu hướng tăng.
Ngoài ra, nhu cầu trú ẩn an toàn trước lo ngại Mỹ vỡ nợ cũng đã thúc đẩy đà tăng của kim loại quý trong phiên giao dịch ngày hôm qua.
Trong 2,5 năm qua, các nhà đầu tư vàng đã phải vật lộn tìm kiếm động lực tăng giá. Tuy nhiên, theo các chuyên gia của Bank of America, vàng sẽ là một tài sản sẽ chiếm một vị trí quan trọng trong danh mục đầu tư trong 3 năm tới và điều này sẽ thúc đẩy đà tăng của nó.
Theo chiến lược gia hàng hóa Michael Widmer của BofA, mối quan tâm đến vàng đã chững lại trong các quý vừa qua do lãi suất thực tăng và đồng USD mạnh hơn đã lấy đi sức hấp dẫn của kim loại quý này.
Widmer chỉ ra rằng triển vọng vĩ mô của vàng đang chuyển sang xu hướng tăng vào năm 2023 và điều đó sẽ kéo dài ít nhất đến năm 2026.
Chuyên gia này cho rằng, vàng vẫn sẽ là trụ cột cho đến ít nhất là năm 2026. Về dài hạn, kim loại màu vàng có thể là một công cụ đa dạng hóa danh mục đầu tư hiệu quả trong năm nay.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,226 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 12,674 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 20/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.931 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 20/1
Giá vàng hôm nay 20/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,50 - 67,92 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng thêm từ 70 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,90 - 67,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,80 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,90 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,82 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 20/1/2023 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng và cán mốc 68 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 20/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 19/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.900 | 67.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.900 | 67.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.900 | 67.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.600 | 55.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.600 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.400 | 55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.353 | 54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.554 | 41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.335 | 32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.171 | 23.171 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.870 | 67.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.920 | 67.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 19/1/2023.