Giá vàng thế giới hôm nay 18/1
Giá vàng hôm nay 18/1 trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.908,5 - 1.908,8 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm nhẹ 8,00 USD; về mức 1.915,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu ít biến động trong bối cảnh đồng USD tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,18%, lên mức 102,38.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục giảm nhẹ do đồng USD tăng dù có nhiều kỳ vọng về việc Fed giảm tốc độ tăng lãi suất.
Ông Ajay Kedia - Giám đốc tại Kedia Commodities, Mumbai nhận định: “Sự kỳ vọng vào việc Fed giảm tốc độ tăng lãi suất đã và đang hỗ trợ vàng. Hiện tại, thị trường đang chứng kiến một đợt giảm giá mang tính kỹ thuật khi giá đã bước vào vùng mua vượt mức.”
Thị trường cũng dự đoán Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản khi Fed công bố quyết định chính sách vào tháng 2/2023.
Ngân hàng trung ương Mỹ đã giảm tốc độ tăng lãi suất xuống 50 điểm cơ bản vào tháng 12/2022, sau bốn lần tăng 75 điểm cơ bản liên tiếp.
Các nhà đầu tư đang có xu hướng tăng thu giữ tài sản an toàn như vàng trong bối cảnh lãi suất thấp hơn khiến những tài sản chịu lãi suất như trái phiếu chính phủ thu về lợi nhuận thấp hơn.
Michael Langford - Giám đốc công ty tư vấn doanh nghiệp AirGuide cho biết, các nhà giao dịch đang chốt lời và vàng sẽ giảm trở lại mức 1.900 USD trong ngắn hạn.
Các nhà phân tích trong ngành dự đoán giá vàng có thể đạt mức cao kỷ lục trên 2.000 USD/ounce trong năm nay, mặc dù có một chút sóng gió do Fed giảm tốc độ tăng lãi suất và cuối cùng là ngừng tăng.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,600 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 54,522 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 12,978 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/1/2023 (lúc 6h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.908 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 18/1
Giá vàng hôm nay 18/1 tại thị trường trong nước (tính đến 6h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,40 - 67,52 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng mạnh từ 200 - 350 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,48 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 340 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 18/1/2023 ở trong nước có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 18/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 17/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.700 | 67.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.700 | 67.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.700 | 67.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.600 | 55.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.600 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.400 | 55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.353 | 54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.554 | 41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.335 | 32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.171 | 23.171 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.530 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.500 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.720 | 67.550 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.520 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.520 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.520 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.520 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 17/1/2023.