Giá vàng thế giới hôm nay 19/1
Giá vàng hôm nay 19/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.906,8 - 1.907,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm nhẹ 4,50 USD; về mức 1.904,20 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu hồi phục nhẹ sau khi giảm nhẹ ở những phiên trước. Trong khi đó đồng USD đi ngang.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 102,39.
Giá vàng thế giới hôm qua biến động mạnh khi tăng mạnh lên mốc 1.925 USD/ounce liền quay đầu giảm sâu về mốc 1.904 USD/ounce (giảm tới hơn 20 USD).
Thị trường vàng đang chịu áp lục từ cá hoạt động chốt lời của các nhà giao dịch sau các mức tăng gần đây và sự phục hồi của đồng USD.
Vàng đã tăng 4,5% và giao dịch trên mức quan trọng 1.900 USD/ ounce. Mặc dù vậy, Tập đoàn Ngân hàng Úc và New Zealand (ANZ) cảnh báo, để đà phục hồi tiếp tục, kim loại quý cần tiếp tục ổn định trên mức quan trọng về mặt tâm lý này.
Sau một năm ảm đạm, vàng cuối cùng cũng đã đảo ngược xu hướng năm ngoái. Nhiều nhà phân tích đã đưa ra dự báo kim loại quý này sẽ đạt mức cao kỷ lục mới trong năm nay với kỳ vọng lạm phát hạ nhiệt và sự xoay trục của Fed.
Trong báo cáo mới đây, ANZ cho biết ông kỳ vọng vàng sẽ tiếp tục được ưa chuộng khi lạm phát giảm và lãi suất gần đạt đỉnh. Giá đã phục hồi mạnh mẽ sau đợt điều chỉnh vào năm ngoái khi Fed thắt chặt tiền tệ mạnh mẽ nhất kể từ năm 1980.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,600 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 54,522 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 12,978 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 19/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.907 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 19/1
Giá vàng hôm nay 19/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,40 - 67,62 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng thêm từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,80 - 67,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,75 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 120 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 19/1/2023 ở trong nước có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 19/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 18/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.800 | 67.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.800 | 67.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.800 | 67.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.550 | 55.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.550 | 55.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.350 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.304 | 54.604 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.517 | 41.517 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.306 | 32.306 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.150 | 23.150 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.770 | 67.630 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.820 | 67.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 18/1/2023.