Giá vàng thế giới hôm nay 3/6
Giá vàng hôm nay 3/6 trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.948,5 - 1.948,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới giảm sâu 29,90 USD; xuống còn 1.947,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu giảm sốc về dưới mốc 1.950 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD hồi phục mạnh.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,46%; lên mức 104,08.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh, có thời điểm chạm mốc 1.985 USD/ounce do đồng USD suy yếu và kỳ vọng Fed sẽ tạm dừng tăng lãi suất.
Ông Edward Meir - Nhà phân tích kim loại tại công ty dịch vụ tài chính Marex cho rằng, tâm lý trên thị trường vàng hiện tại vẫn khả quan và giá có thể tăng cao hơn một chút khi những đồn đoán cho rằng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc tháng 6 này.
Các thị trường hiện đang đặt cược rằng có khoảng 71,5% khả năng Fed sẽ không thay đổi lãi suất trong tháng 6.
Trong khi đó, Thượng viện Mỹ đã thông qua dự luật về nâng mức trần nợ 31.400 tỷ USD của Chính phủ, qua đó ngăn chặn được nguy cơ xảy ra vụ vỡ nợ lần đầu tiên trong lịch sử nước Mỹ.
Và điều này khiến đồng USD suy yếu và tạo điều kiện cho giá vàng thế giới tăng giá.
Tuy nhiên, thị trường vàng cũng ngay lập tức giảm sâu ngay sau đó khi giảm tới hơn 30 USD/ounce (từ mốc 1.985 USD/ounce về còn 1.945 USD/ounce) do đồng USD quay đầu tăng mạnh sau khi báo cáo về thị trường việc làm của Mỹ vẫn rất khỏe mạnh. Cùng với đó, các nhà đầu cơ cũng ra sức chốt lời khiến vàng càng giảm giá sâu hơn.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 56,581 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,291 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/6/2023 (lúc 6h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.948 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 3/6
Giá vàng hôm nay 3/6 tại thị trường trong nước (tính đến 6h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,40 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước ít biến động so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,47 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 3/6/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 3/6
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 2/6/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.700 | 56.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.700 | 56.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.550 | 56.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.493 | 55.693 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.342 | 42.342 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.947 | 32.947 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.609 | 23.609 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 2/6/2023.