Giá vàng thế giới hôm nay 8/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/3 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.812,4 - 1.812,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm sâu về mức 1.813,50 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ sau những phiên giảm sốc trước đó. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục xu hướng tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,03%, lên mức 105,64 - mức cao nhất trong hơn 3 tháng qua.
Giá vàng thế giới chịu tác động tiêu cực và lao dốc về sát ngưỡng 1.810 USD/ounce khi đồng USD tăng mạnh trong bối cảnh Chủ tịch Fed Jerome Powell vào cuối ngày để biết manh mối về lộ trình tăng lãi suất của Mỹ trong tương lai.
Ông Powell dự kiến sẽ đưa ra lời điều trần nửa năm một lần trước Quốc hội vào ngày 7/3 - 8/3. Báo cáo việc làm tháng 2/2023 của Mỹ sẽ được công bố vào ngày 10/3 này.
Ông Han Tan - Trưởng bộ phận phân tích thị trường tại Exinity nhận định, nhiệm vụ kéo dài đà tăng của vàng sẽ bị ảnh hưởng nặng nề trong tuần này bởi các manh mối chính sách tiềm năng từ lời điều trần của ông Powell và báo cáo bảng lương sắp tới của Mỹ.
Ông Tan cũng cho răng, nếu dữ liệu việc làm hôm 3/3 cho thấy khả năng phục hồi đáng kể trên thị trường lao động Mỹ, thì nó sẽ mở đường cho lãi suất của Mỹ cao hơn nữa và có thể làm giảm mức tăng từ đầu tháng đến nay của vàng.
Ông Craig Erlam - Nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA cho rằng, một bằng chứng diều hâu có thể xóa sạch mọi động lực tăng giá của vàng và giá có thể quay trở lại mức thấp nhất khoảng 1.780 - 1.800 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/3/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.812 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 8/3
Giá vàng hôm nay 8/3 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) đang giảm mạnh từ 50 - 300 ngàn ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 65,80 - 66,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 65,80 - 66,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,00 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,05 - 66,69 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở ngưỡng 65,80 - 66,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 65,70 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,840 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 14,193 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/3/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 65,70 - 66,70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 8/3/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 65.800 | 66.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 65.800 | 66.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 65.800 | 66.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.000 | 53.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.000 | 54.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.800 | 53.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.670 | 52.970 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.279 | 40.279 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.344 | 31.344 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.462 | 22.462 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.770 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.520 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.500 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 65.820 | 66.550 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.520 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.780 | 66.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.780 | 66.520 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.780 | 66.520 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 8/3/2023 lúc 8h40