Giá vàng thế giới hôm nay 15/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/5 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 2.017,6 - 2.018,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới dừng tuần qua ở mức 2.010,5 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang tăng mạnh trở lại và hướng sát mốc 2.020 USD/ounce. Trong khi đó, bối cảnh đồng USD quay đầu giảm
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,06%; về mức 102.62.
Giá vàng thế giới hôm nay hồi phục trở lại sau khi đồng USD suy yếu, và thị trường vẫn đang chờ đợi thêm những thông tin mới để đánh giá bước đi tiếp theo của Fed.
Ông Bart Melek - gười đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa toàn cầu của TD Securities kỳ vọng, việc tăng lãi suất của Fed có thể vẫn còn trong tình trạng lấp lửng cho đến cuộc họp tháng 6 được công bố.
Do đó, vàng có thể xuống dưới 2.000 USD/ounce, mức hỗ trợ mạnh ở khoảng 1.965 USD/ounce. Kỳ vọng mức giá 2.100 USD/ounce sẽ không được duy trì khi chắc chắn rằng Fed sẽ nới lỏng chính sách.
Michael Boutros - Chiến lược gia kỹ thuật cấp cao của Forex lại nhận định, từ quan điểm kỹ thuật, đà phục hồi của vàng đang phần nào cạn kiệt. Mức quan trọng tiếp theo cần theo dõi là 1.995 USD/ounce.
Nếu phá vỡ dưới mức đó, vàng có thể mong đợi một sự điều chỉnh lớn hơn. Tuy nhiên, miễn là mức 1.926 USD/ounce được giữ vững, vàng vẫn có hướng gia tăng. Các yếu tố cơ bản tiếp tục hỗ trợ vàng hoặc ít nhất là tạo cơ sở cho điều này.
Nhận định về hướng đi của vàng trong tuần này, các nhà đầu tư vẫn rất lạc quan về đà tăng của mặt hàng kim loại quý này.
Cụ thể, với 665 nhà đầu tư tham gia trả lời, thì có tới 57% ý kiến nhận định giá vàng tăng, 24% cho rằng giá vàng giảm và số còn lại nghĩ rằng vàng đi ngang.
Trong khi đó, giới phân tích lại đang phân rõ 2 cực khi với 19 phân tích tham gia khảo sát ở Phố Wall, thì 42% tin rằng tăng giá, nhưng cũng 42% lại cho rằng vàng tiếp tục giảm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.018 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 15/5
Giá vàng hôm nay 15/5 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) giảm nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,55 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,60 - 67,13 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở cả chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán
Tại TP.HCM giá vàng DOJI cũng đi ngang và đang niêm yết ở ngưỡng 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,640 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,421 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/5/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 67,27 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/5/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.500 | 57.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.500 | 57.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.300 | 57.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.235 | 56.535 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.979 | 42.979 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.443 | 33.443 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.963 | 23.963 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 15/5/2023 lúc 9h00