Giá vàng thế giới hôm nay 12/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 12/5 trên sàn Kitco (lúc 8h30) giao ngay ở mức 2.012,8 - 2.013,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh về mức 2.014,6 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu có xu hướng tăng nhẹ và đang nằm trên mốc 2.010 USD/ounce sau phiên giảm mạnh vào hôm qua. Trong khi đó, đồng USD đang dần hồi phục.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 102.05.
Giá vàng thế giới hôm nay đang dần lấy lại đà hồi phục sau phiên giảm mạnh (về mốc 2.010 USD/ounce) ở trước đó.
Tuy thị trường vàng vẫn giữ được mức cao nhưng liên tục chịu áp lực giảm trong những ngày vừa qua, khi Mỹ công bố những số liệu liên quan đến làm phát và sự hồi phục của đồng USD.
Hôm qua, thị trường giảm mạnh sau khi Mỹ công bố báo cáo chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 4. Theo đó, PPI tháng 4/2023 của Mỹ tăng tăng 2,3%; thấp hơn mức 2,7% trước đó và thấp hơn mức dự báo 2,4%. Thông tin này đã khiến vàng chịu áp lực.
Ngoài ra, giá vàng giảm mạnh còn đến từ đồng USD hồi phục mạnh sau khi Tổng công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang Mỹ (FDIC) đề xuất tính thêm phí đối với các ngân hàng lớn để bù đắp khoảng 16 tỉ USD bị mất sau khi giải cứu Ngân hàng Thung lũng Silicon, Ngân hàng Chữ ký vào tháng 3/2023.
Các tin tức xung quanh vấn đề trần nợ của Mỹ cũng làm suy yếu tâm lý nhà đầu tư vàng. Bởi các nhà lập pháp Đảng Cộng hòa miễn cưỡng ủng hộ kế hoạch nâng trần nợ công của Tổng thống Joe Biden nếu ông này đồng ý giảm chi tiêu chính phủ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h30) đang giao dịch ở mức 2.013 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 12/5
Giá vàng hôm nay 12/5 tại thị trường trong nước (lúc 8h30) đang tăng nhẹ từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,62 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP HCM, giá vàng DOJI cũng đi ngang và đang niêm yết ở ngưỡng 66,70 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,640 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,628 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 12/5/2023 (lúc 8h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,55 - 67,20 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/5/2023 (tính đến 8h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.300 | 57.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.300 | 57.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.100 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.037 | 56.337 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.829 | 42.829 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.326 | 33.326 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.880 | 23.880 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 12/5/2023 lúc 8h30