Giá vàng thế giới hôm nay 11/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/5 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 2.031,9 - 2.032,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ về mức 2.029,8 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu có xu hướng đang có xu hướng giảm nhẹ nhưng vẫn biến động trong khoảng mức cao từ 2.030 - 2.035 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở mức thấp.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ lên mức 101,46.
Giá vàng thế giới hôm nay ít biến động do thị trường đang chờ đợi thêm báo cáo chỉ số giá sản xuất của Mỹ sẽ được công bố vào hôm nay 11/5.
Trước đó, Tổng thống Joe Biden và Chủ tịch Hạ viện Kevin McCarthy sẽ có cuộc gặp cùng các nhà lãnh đạo quốc hội khác để thảo luận về việc tăng hoặc giữ trần nợ công của Mỹ. Cuộc gặp đã không đạt được thỏa thuận nào nhưng các nhà lập pháp và tổng thống sẽ họp lại vào thứ 6 này.
Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh (gần chạm mốc 2.050 USD/ounce) sau khi Mỹ công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 4/2023. Theo đó, CPI của Mỹ trong tháng 4 không cao hơn so với dự báo. Cụ thể, CPI tháng 4 tăng 0,4% so với tháng 3 và tăng 4,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tuy nhiên, giá vàng cũng ngay lập tức giảm sâu ngay sau đó (có thời điểm về dưới mốc 2.025 USD/ounce) do các nhà đầu tư chốt lời.
Ông Jim Wyckoff - Nhà phân tích cao cấp tại Kitco Metals cho biết: "Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn đã kiếm được một số lợi nhuận khi giá tăng đột biến và điều đó đã hỗ trợ giá giảm, nhưng thị trường nhận ra rằng dữ liệu CPI không phải là tất cả những gì làm tăng giá vàng".
Dữ liệu CPI đã phá vỡ động lực khiêm tốn đã được xây dựng cho đợt tăng lãi suất thứ 11 liên tiếp vào tháng 6, với phần lớn các hợp đồng tương lai gắn liền với việc Fed đặt cược vào việc tạm dừng lãi suất.
Một số nhà phân tích nhận định rằng, vàng có thể cố gắng đạt mức giá cao kỷ lục khác do những lo ngại về kinh tế dai dẳng, bao gồm khả năng vỡ nợ trần của Mỹ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.032 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 11/5
Giá vàng hôm nay 11/5 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) đang tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,55 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,57 - 67,13 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM giá vàng DOJI đang niêm yết ở ngưỡng 66,65 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,640 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,003 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/5/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,55 - 67,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/5/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.450 | 57.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.450 | 57.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.250 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.185 | 56.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.942 | 42.942 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.413 | 33.413 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.942 | 23.942 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 11/5/2023 lúc 9h30