Giá vàng hôm nay 16/10 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.922,7 - 1.923,2 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới giữ ở mức 1.932,3 USD/ounce.
Kim loại quý biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.920 USD/ounce trong phiên mở đầu tuần mới. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục neo ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,09%, về mức 106,56.
Giá vàng thế giới hôm nay có xu hướng giảm nhẹ sau những phiên tăng mạnh ở tuần trước. Khảo sát vàng tuần này cho thấy, các nhà phân tích thị trường và nhà đầu tư bán lẻ đều tin kim loại quý sẽ tiếp tục đà tăng giá.
Colin Cieszynski - Chiến lược gia thị trường của SIA Wealth Management cũng lạc quan khi cho rằng, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm, đồng USD đang suy yếu và những bất ổn địa chính trị tiếp tục là các yếu tố thúc đẩy đà tăng của vàng.
Về mặt dữ liệu, tuần này là tuần tương đối yên tĩnh khi ít dữ liệu quan trọng được công bố. Ngoài số liệu doanh số bán lẻ tháng 9 của Mỹ sẽ được công bố vào thứ 3, thị trường chờ đợi bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào thứ 5.
Everett Millman - Nhà phân tích thị trường của Gainesville Coins đánh giá, vàng đang được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố và lưu ý các nhà đầu tư nên theo dõi phạm vi giao dịch của vàng trong cuối tháng trước.
“Vào cuối tháng 9, dù giao dịch trên mức 1.900 USD/ounce, nhưng vàng đã không thể vượt qua ngưỡng kháng cự ở mức 1.950 USD/ounce”, ông Millman cho biết.
Ngoài ra, vị huyên gia này cũng kỳ vọng, vàng sẽ củng cố những mức tăng này và giao dịch trong khoảng từ 1.900-1.950 USD/ounce trong tuần này.
Ở chiều ngược lại, Darin Newsom - Nhà phân tích thị trường cấp cao của Barchart.com lại tỏ ra lo lắng. Ông cảnh báo rằng, xu hướng giảm dài hạn của vàng vẫn chưa hết.
Adrian Day - Chủ tịch của Adrian Day Asset Management dự đoán, kim loại quý sẽ ổn định vào tuần này sau đợt tăng giá khủng trong tuần trước. Ông Day tin rằng, diễn biến của vàng trong tuần này phần lớn phụ thuộc vào diễn biến của cuộc xung đột Hamas - Israel. Nhiều khả năng căng thẳng sẽ tiếp tục leo thang và vàng sẽ tăng giá.
Tuy nhiên, ông cũng cho biết, các mức tăng nhờ bất ổn địa chính trị sẽ không bền vững và về lâu dài, các yếu tố tiền tệ vẫn tác động nhiều hơn đến hướng đi của vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/10/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.923 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 16/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 16/10 (lúc 8h40) biến động từ 50 - 300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,85-70,57 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,60-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,70-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,75-70,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội tiếp tục niêm yết ở ngưỡng 69,60-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 69,70-71,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,70-70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,615 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 13,257 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/10/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,60-71,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 16/10/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.850 | 70.550 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.850 | 70.570 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.850 | 70.580 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 57.000 | 58.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 57.000 | 58.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.900 | 57.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.929 | 57.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.429 | 43.429 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.792 | 33.792 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.213 | 24.213 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.850 | 70.570 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.850 | 70.570 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.850 | 70.570 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.850 | 70.570 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.820 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 70.570 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.850 | 70.550 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.850 | 70.550 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.850 | 70.550 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.870 | 70.600 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.850 | 70.570 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.830 | 70.570 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.830 | 70.570 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.830 | 70.570 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 16/10/2023 lúc 8h40