Giá vàng hôm nay 11/10 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.860,5 - 1.861,0 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ về mức 1.860,00 USD/ounce.
Kim loại quý biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.860 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%; về mức 105,77.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn tăng nhẹ nhờ hoạt động mua trú ẩn an toàn từ tác động của cuộc xung đột Israel - Hamas chưa lắng xuống. Tuy nhiên động lực đó đã không thể giúp kim loại quý này giữ được mức tăng mạnh do sự vươn lên của lợi suất trái phiếu.
Mặc dù vàng không tỏa sáng, nhưng nhà phân tích thị trường Fawad Razaqzada tại City Index tin rằng, kim loại quý này vẫn sẽ tìm được sức mạnh trong môi trường rủi ro. Bên cạnh đó, việc đồng USD không tìm thấy động lực sau báo cáo việc làm mạnh hơn dự kiến hôm thứ 6 đã khiến nhiều nhà đầu tư kinh doanh nghĩ đến khả năng đồng bạc xanh đã đạt đỉnh và đó là một tín hiệu tốt đối với thị trường vàng.
Vị chuyên gia này nhận định, vàng giao ngay tiếp tục giữ trên mức 1.857 USD/ounce vào chiều thứ 3 (giờ Mỹ) và đó là mức kháng cự ngắn hạn quan trọng đầu tiên. Mặc dù việc giảm một chút so với mức này là có thể hiểu được, nhưng thực tế là mức hỗ trợ trong khu vực dài hạn khoảng 1.805 - 1.820 USD/ounce đã được duy trì vào tuần trước, trước khi bùng phát các rủi ro địa chính trị. Ông Fawad Razaqzada đánh giá, đó là dấu hiệu tốt đối với vàng.
Ông cũng dự báo, mức kháng cự tiềm năng tiếp theo của vàng là khoảng 1.885 USD/ounce, tiếp theo là 1.900 USD/ounce. Mức hỗ trợ tiềm năng tiếp theo là mức cao nhất của ngày thứ 6 là 1.835 USD/ounce.
Hiện tại, thị trường tập trung vào biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 9 của Fed, dự kiến sẽ được công bố vào ngày 11/10, và dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của nền kinh tế hàng đầu thế giới vào ngày 12/10 tới.
“Nếu báo cáo CPI cho kết quả nóng hơn dự kiến, đặc biệt là những con số cốt lõi, nó sẽ là tin tức tiêu cực đối với vàng vì nó cho thấy Fed sẽ phải giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn", ông Bart Melek - người đứng đầu phòng chiến lược hàng hóa tại TD Securities nhận định.
Vì vàng thỏi không mang lại lãi suất nên có xu hướng mất đi sức hấp dẫn khi lãi suất tăng.
Hôm 9/10, các quan chức hàng đầu của Fed cho biết việc lợi suất trái phiếu dài hạn của Mỹ tăng cao có thể khiến Fed không thể nâng lãi suất trong chính sách tiền tệ ngắn hạn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/10/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.861 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 11/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 11/10 (lúc 9h00) biến động nhẹ từ 10-100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,05-69,77 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,00-69,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,05-69,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,07-69,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng giảm 10 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,85-69,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 69,00-69,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,10-69,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,570 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 14,420 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/10/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,85-69,77 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/10/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.050 | 69.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.050 | 69.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.050 | 69.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.300 | 57.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.300 | 57.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.150 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.186 | 56.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.867 | 42.867 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.355 | 33.355 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.901 | 23.901 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.770 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.770 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.770 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.770 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.020 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 69.770 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.750 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.750 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.070 | 69.800 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.770 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.030 | 69.770 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.030 | 69.770 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.030 | 69.770 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 11/10/2023 lúc 9h00