Giá vàng thế giới hôm nay 17/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 17/2 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.824,1 - 1.824,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên chốt phiên hôm qua giảm nhẹ về mức 1.836,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục giảm nhẹ và đang hướng về mốc 1.820 USD/ounce ttrong bối cảnh đồng USD tiếp tục tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,37%, lên mức 104,26.
Giá vàng thế giới tiếp tục giảm sau khi các báo cáo kinh tế của Mỹ công bố cho thấy kỳ vọng Fed sẽ còn tiếp tục tăng lãi suất.
Theo đó, chỉ số giá sản xuất PPI tháng 1 của Mỹ, một thước đo lạm phát khác, được công bố tăng 0,7% so với tháng trước, cao hơn so với dự báo tăng 0,4% từ các chuyên gia kinh tế tham gia cuộc thăm dò của Dow Jones.
Bộ Lao động Mỹ cho biết, số người lần đầu nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ bất ngờ giảm trong tuần kết thúc ngày 11.2.
Dữ liệu mới được đưa ra sau khi báo cáo doanh số bán lẻ và chỉ số giá tiêu dùng CPI tháng 1 đều cao hơn dự báo. Điều này đã giúp lợi trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã tăng lên mức cao nhất trong hơn một tháng, trong khi đồng USD kéo dài đà tăng lên mức cao nhất trong sáu tuần.
Nhiều chuyên gia kinh tế nhận định cả 2 chỉ số PPI và CPI trong tuần này đều cho thấy cuộc chiến chống lạm phát của Mỹ vẫn chưa kết thúc, đặc biết khi chỉ số PPI lần này là mức tăng hàng tháng cao nhất kể từ đầu mùa hè năm ngoái, đồng thời số đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm cho thấy thị trường lao động vẫn thắt chặt.
Điều đó càng khẳng định việc Fed có thể phải tiếp tục tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.827 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 17/2
Giá vàng hôm nay 17/2 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) chủ yếu giảm nhẹ từ 10 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,30 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,25 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,32 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 10 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 10 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,25 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tương tự đà đi ngang, giá vàng DOJI tại TP.HCM giao dịch ở mức 66,35 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,890 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 14,247 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 17/2/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,25 - 67,15 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 17/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 17/2/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.400 | 54.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.400 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.100 | 53.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.066 | 53.366 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.579 | 40.579 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.577 | 31.577 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.629 | 22.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 17/2/2023 lúc 9h00