Giá vàng thế giới hôm nay 21/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 21/3 trên sàn Kitco (lúc 10h30) giao ngay ở mức 1.982,5 - 1.983,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh 10,90 USD; về mức 1.978,90 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ và vẫn đang ở trên mức cao 1.980 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang dần hồi phục.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,05%, lên mức 103,34.
Giá vàng thế giới hôm nay giằng co giữa áp lực chốt lời sau khi chạm mốc 2.010 USD/ounce - mức cao nhất kể từ 8/3/2020 (ở mức 2.013 USD/ounce) và nhu cầu trú ẩn an toàn do lo ngại khủng hoảng ngân hàng lây lan.
Cuộc khủng hoảng ngân hàng lớn nhất kể từ đại khủng hoảng tài chính năm 2008 một lần nữa chứng minh rằng vàng là tài sản trú ẩn an toàn.
Kim loại quý này đã chứng kiến mức tăng hàng tuần tốt nhất trong ba năm khi giá di chuyển đến gần 2.015 USD/ounce vào chiều qua.
Theo các nhà phân tích, sở dĩ vàng có được mức tăng ấn tượng như vậy do các nhà đầu tư “không muốn về nhà trước cuối tuần mà không có sự bảo vệ nào đó”.
Hệ thống ngân hàng Mỹ hoàn toàn là một mớ hỗn độn và không ai biết nó sẽ trở nên tồi tệ như thế nào.
Giám đốc điều hành Laurence Fink của BlackRock - Công ty quản lý tài sản lớn nhất thế giới đã thừa nhận rằng, ngay cả ông cũng không biết mọi chuyện sẽ tồi tệ đến mức nào.
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/3/2023 tại thị trường thế giới (lúc 10h30) đang giao dịch ở mức 1.983 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 21/3
Giá vàng hôm nay 21/3 tại thị trường trong nước (lúc 10h30) đang giảm mạnh từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,75 - 67,47 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,80 - 67,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,82 - 67,43 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,70 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,750 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,464 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 21/3/2023 (lúc 10h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,60 - 67,47 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 21/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 21/3/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.750 | 67.450 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.750 | 67.470 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.750 | 67.480 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.850 | 55.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.850 | 55.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.650 | 55.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.601 | 54.901 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.742 | 41.742 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.481 | 32.481 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.275 | 23.275 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.470 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.470 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.470 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.470 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.720 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.470 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.450 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.450 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.770 | 67.500 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.470 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.470 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.470 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.470 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 21/3/2023 lúc 8h40