Giá vàng thế giới hôm nay 18/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 18/3 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.989,3 - 1.989,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng sốc gần 70 USD; lên mức 1.989,30 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở cạnh mốc 1.990 USD/ounce - mức cao nhất trong hơn 1,5 năm qua. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục giảm mạnh.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,53%, về mức 103,86.
Giá vàng thế giới tiếp tục được cá các nhà đầu tư đổ dồn vào kênh trú ẩn an toàn này sau khi cuộc khủng hoảng ngân hàng toàn cầu diễn ra.
Bất chấp các ngân hàng lớn của Mỹ bơm 30 tỉ USD giải cứu Ngân hàng First Republic, Tập đoàn Credit Suisse thông báo sẽ tiếp nhận 54 tỉ USD từ Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ (SNB) để tăng cường thanh khoản, thị trường tài chính quốc tế vẫn lo ngại một cuộc khủng hoảng ngân hàng có thể lan rộng.
Điều này thể hiện khá rõ khi giới đầu tư bán tháo cổ phiếu, khiến đêm qua thị trường chứng khoán Mỹ, châu Âu đỏ lửa. Nhiều người dã dịch chuyển vốn vào kim loại quý, giúp giá vàng thế giới tăng hàng chục USD/ounce.
Mặt khác, thị trường cũng đang dự báo Mỹ có thể tăng thêm lãi suất 0,25 điểm % vào tuần tới nhưng sẽ dừng tăng lãi suất trong các tháng tiếp theo.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) vừa tăng lãi suất thêm 0,5 điểm % khiến đồng USD giảm giá rất mạnh so với euro. Từ đó, giá vàng hôm nay có thêm động lực để đi lên.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/3/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.989 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 18/3
Giá vàng hôm nay 18/3 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) tăng mạnh từ 150 - 600 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60 - 67,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 450 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nóng 500 ngàn đồng/lượng ở bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,62 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 450 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,70 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nóng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nóng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,750 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,304 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/3/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,60 - 67,70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/3/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.100 | 56.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.100 | 56.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.950 | 55.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.898 | 55.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.967 | 41.967 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.656 | 32.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.400 | 23.400 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 67.520 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.500 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.550 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.520 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.520 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.520 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 18/3/2023 lúc 9h30