Giá vàng thế giới hôm nay 21/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 21/6 trên sàn Kitco (lúc 10h00) giao ngay ở mức 1.937,1 - 1.937,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm tới 21,7 USD; xuống mức 1.936,50 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.940 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD có xu hướng giảm.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,01%; ở mức 102,57.
Giá vàng thế giới hôm nay nhích nhẹ sau phiên giảm sâu cuối phiên hôm qua. Hôm qua, thị trường vàng lao dốc do chịu áp lực của chỉ số đô la Mỹ vững chắc hơn, dữ liệu khởi công nhà ở Mỹ mạnh mẽ.
Ngoài ra, lợi tức trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ gần đây tăng và Fed vẫn còn diều hâu về chính sách thắt chặt tiền tệ cũng là những yếu tố tiêu cực đối với thị trường kim loại quý.
Việc xây dựng nhà ở cho một gia đình của Hoa Kỳ đã tăng trong tháng 5 lên mức cao nhất trong hơn một năm. Daniel Pavilonis - Chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures cho biết, “con số thất bại” đã đè nặng lên thị trường vàng vốn đã “tương đối yếu sau quyết định lãi suất vừa qua”.
Ông Pavilonis cho biết thêm, cuộc chiến ở Ukraine dường như tương đối được kiềm chế, chuỗi cung ứng đang nới lỏng, lãi suất được bình thường hóa, thị trường chứng khoán tăng cao, nên không cần sở hữu nhiều vàng để làm gì.
Trong một báo cáo vào hôm thứ Ba, Mike McGlone - Chiến lược gia vĩ mô cấp cao của Bloomberg Intelligence nhận định: “Sự tích lũy của các ngân hàng trung ương và khả năng suy thoái kinh tế toàn cầu, sau giai đoạn tăng lãi suất mạnh mẽ nhất từ trước đến nay, có thể tạo tiền đề cho vàng tiến tới mức 3.000 USD/ounce”.
Ông McGlone cũng cho rằng, một động lực chính khiến Fed hiếu chiến là thị trường chứng khoán đang phát triển mạnh mẽ. Đây là điều đã ngăn vàng tăng giá, với lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ khoảng 5% và chỉ số S&P 500 tăng khoảng 15% vào năm 2023. Nhưng hiệu suất này sẽ không kéo dài.
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.937 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 21/6
Giá vàng hôm nay 21/6 tại thị trường trong nước (lúc 10h00) giảm từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,42 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,690 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,993 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 21/6/2023 (lúc 10h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 21/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 21/6/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.500 | 56.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.500 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.350 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.295 | 55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.192 | 42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.830 | 32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.525 | 23.525 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 21/6/2023 lúc 10h00