Giá vàng thế giới hôm nay 18/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 18/6 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.958,2 - 1.958,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần này ở mức 1.958,20 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang neo dưới ngưỡng 1.960 USD/ounce, dù đồng USD giữ ở ngưỡng không cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 102,30.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang duy trì ổn định. Tuần này, thị trường vàng toàn cầu giảm nhẹ 0,2% so với tuần trước. Như vậy, sau 2 tuần tăng liên tiếp, giá vàng thế giới đã quay đầu giảm.
Trong tuần, thị trường biến động mạnh khi các dữ liệu liên quan đến kinh tế và lạm phát được công bố. Cũng vào gần cuối tuần, thị trường còn nhận được việc Fed tạm dừng tăng lãi suất tiền tệ trong tháng 6 nay - điều mà nhiều người đã dự báo trước.
Tuy nhiên, Fed cũng đang để ngỏ khả năng về 2 đợt tăng lãi suất nữa, và điều này khiến thị trường bối rối.
Everett Millman - Chuyên gia về kim loại quý của Gainesville Coins giải thích: "Những gì Fed đã làm là trung lập với vàng. Việc tạm dừng là tốt cho vàng, nhưng đó là sự tạm dừng diều hâu nhất mà chúng tôi thấy. Đó là lý do tại sao vàng đã giao dịch đi ngang".
Ông Millman cũng nhận định: "Vàng đã giao dịch đi ngang đủ lâu để chúng ta chuẩn bị có một động thái lớn hơn theo hướng này hay hướng khác – kiểm tra lại mức 1.880 USD/ounce hoặc tăng trở lại khoảng 2.000 USD/ounce".
Edward Moya - Nhà phân tích thị trường cấp cao của OANDA cho rằng, vàng đang rất kiên cường trước cảnh báo của Fed về hai đợt tăng lãi suất. Tại cuộc họp báo sau quyết định lãi suất, Chủ tịch Fed Powell đã không cam kết tăng lãi suất trong tháng 7 và nói rằng, quyết định của ngân hàng trung ương Mỹ sẽ vẫn phụ thuộc vào dữ liệu.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/6/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.958 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 18/6
Giá vàng hôm nay 18/6 tại thị trường trong nước đang duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,700 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,916 triệu đồng/lượng.
Tuần này, thị trường vàng trong nước cũng giảm nhẹ theo đà đi xuống của thị trường thế giới. Theo đó, giá vàng trong nước tuần này giảm 50 ngàn đồng/lượng so với tuần trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/6/2023 tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 18/6/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.600 | 56.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.600 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.450 | 56.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.394 | 55.594 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.267 | 42.267 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.889 | 32.889 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.567 | 23.567 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên hôm nay 18/6/2023.