Giá vàng thế giới hôm nay 19/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 19/5 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.956,6 - 1.957,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm sâu về mức 1.957,4 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.960 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD vẫn tăng nhẹ.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,03%; lên mức 103,60.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục giữ ở mức thấp khi đồng USD liên tục tăng cao cùng áp lực bán tháo.
Cuộc đàm phán gia hạn nợ của Mỹ đã có những tiến bộ. Theo đó, Tổng thống Mỹ Joe Biden và Chủ tịch Hạ viện Kevin McCarthy đã tiến gần hơn đến một thỏa thuận để giúp Mỹ tránh nguy cơ vỡ nợ.
Quincy Krosby - Giám đốc chiến lược toàn cầu của Công ty dịch vụ tài chính LPL Financial từng đưa ra quan điểm, vàng có thể tăng giá trong trường hợp Chính phủ Mỹ vỡ nợ.
Sau nhiều phiên bị bán mạnh, chuyên gia của TD Securities - một ngân hàng chuyên về đầu tư - nhận định, việc bán tháo trên thị trường vàng gần như đã hoàn tất. Đơn vị này dự báo giá kim loại quý sẽ tăng trở lại thời gian tới.
Chiến lược gia Frank Cholly của RJO Futures - công ty chuyên môi giới - nhận thấy hiện còn quá sớm để nói đâu là đáy của vàng. Tuy nhiên, 1.950 USD/ounce là mức mà vàng cần phải giữ.
Vị chuyên gia này dự báo, mặt hàng kim loại quý này có thể sẽ đi ngang khi không tìm thấy chất xúc tác trong thời điểm hiện tại để đẩy giá lên trên 2.000 USD/ounce. Tuy nhiên, nếu khả năng vỡ nợ tăng cao, vàng sẽ được hưởng lợi.
Như vậy, giá vàng hôm nay 19/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.957 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 19/5
Giá vàng hôm nay 19/5 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) giảm nhẹ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 90 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Trong khi, giá vàng DOJI tại TP.HCM lại không có biến động mới; tiếp tục giao dịch quanh mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,142 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 19/5/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 19/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 19/5/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.700 | 56.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.700 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.543 | 55.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.379 | 42.379 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.976 | 32.976 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.629 | 23.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 19/5/2023 lúc 9h00