Giá vàng trong nước hôm nay 25/1/2025
Giá vàng trong nước ngày 25/1/2025 tiếp tục tăng mạnh theo đà của giá vàng thế giới, với mức tăng từ 500.000 đồng đến 1,1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Giá vàng miếng và vàng nhẫn đều tiến sát ngưỡng 89 triệu đồng/lượng, ghi nhận mức cao nhất từ trước đến nay.
Cụ thể, giá vàng hôm nay trong nước tại các thương hiệu lớn được niêm yết như sau:
- Giá vàng miếng SJC: 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 700.000 đồng/lượng so với hôm qua.
- Giá vàng nhẫn SJC 9999: 86,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng.
- Giá vàng miếng SJC: 86,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng.
- Giá vàng nhẫn 9999: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng.
- Giá vàng miếng: 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 400.000 đồng/lượng.
- Giá vàng nhẫn trơn PNJ 999.9: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 500.000 đồng/lượng và 400.000 đồng/lượng.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu:
- Giá vàng miếng SJC: 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 700.000 đồng/lượng.
- Giá vàng nhẫn tròn trơn Rồng Thăng Long: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 200.000 đồng/lượng và 750.000 đồng/lượng.
Giá vàng Phú Quý SJC:
- Vàng miếng: 86,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và 500.000 đồng/lượng ở chiều bán.
- Vàng nhẫn: 86,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)
Thương hiệu | Mua vào | Bán ra | Chênh lệch (nghìn đồng) |
---|---|---|---|
SJC tại Hà Nội | 86,8 | 88,8 | 2.000 |
Tập đoàn DOJI | 86,9 | 88,9 | 2.000 |
PNJ | 86,8 | 88,8 | 2.000 |
Mi Hồng | 86,8 | 88,5 | 1.700 |
Bảo Tín Minh Châu | 86,8 | 88,8 | 2.000 |
Phú Quý SJC | 86,4 | 88,9 | 2.500 |
Nhận định giá vàng
Tác động từ chính sách của ông Donald Trump: Các chính sách thương mại mới, đặc biệt là thuế quan cao đối với hàng hóa nhập khẩu, đã làm gia tăng lo ngại về lạm phát và bất ổn kinh tế. Điều này tiếp tục đẩy giá vàng lên cao trong ngắn hạn.
Sự ổn định của giá vàng trong nước: Giá vàng trong nước hiện cao hơn giá vàng thế giới khoảng 2,9 triệu đồng/lượng. Điều này phản ánh nhu cầu mạnh mẽ của thị trường nội địa, đặc biệt trong bối cảnh vàng tiếp tục là kênh trú ẩn an toàn.
Dự báo giá vàng trong thời gian tới:
Các chuyên gia dự báo giá vàng có thể vượt ngưỡng 2.800 USD/ounce trong ngắn hạn nếu các chính sách kinh tế của ông Trump tiếp tục gây bất ổn.
Các yếu tố như đồng USD yếu, lãi suất thực âm và nhu cầu vàng từ các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng trong dài hạn.
Bảng giá vàng hôm nay 25/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 25/01/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 86,8 | 88,8 | +700 | +700 |
Tập đoàn DOJI | 86,9 | 88,9 | +800 | +800 |
Mi Hồng | 86,8 | 88,5 | +500 | +1100 |
PNJ | 86,8 | 88,8 | +400 | +400 |
Vietcombank Gold | 88,8 | +700 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 86,8 | 88,8 | +700 | +700 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 86,8 | 88,9 | +200 | +500 |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC HCM | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC ĐN | 86,900 | 88,900 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 86,400 | 87,200 |
Nguyên liêu 999 - HN | 86,300 | 87,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 86,900 | 88,900 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 86.600 | 88.100 |
TPHCM - SJC | 86.800 | 88.800 |
Hà Nội - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Hà Nội - SJC | 86.800 | 88.800 |
Đà Nẵng - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Đà Nẵng - SJC | 86.800 | 88.800 |
Miền Tây - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Miền Tây - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 86.500 | 87.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 86.410 | 87.810 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.120 | 87.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 79.620 | 80.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.680 | 66.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.520 | 59.920 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 55.890 | 57.290 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.370 | 53.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.170 | 51.570 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.320 | 36.720 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.710 | 33.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.760 | 29.160 |
AJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,560 | 8,870 |
Trang sức 99.9 | 8,550 | 8,860 |
NL 99.99 | 8,560 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,550 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,650 | 8,880 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,650 | 8,880 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,650 | 8,880 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,690 | 8,890 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,690 | 8,890 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,690 | 8,890 |