| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 25/1/2025

Thứ Bảy 25/01/2025 , 09:36 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC, Mi hồng, BTMC, DOJI, PNJ hôm nay 25/1/2025. Giá vàng hôm nay 25/1 tăng hay giảm? Bao nhiêu một lượng?

Giá vàng trong nước hôm nay 25/1/2025

Giá vàng trong nước ngày 25/1/2025 tiếp tục tăng mạnh theo đà của giá vàng thế giới, với mức tăng từ 500.000 đồng đến 1,1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Giá vàng miếng và vàng nhẫn đều tiến sát ngưỡng 89 triệu đồng/lượng, ghi nhận mức cao nhất từ trước đến nay.

Cụ thể, giá vàng hôm nay trong nước tại các thương hiệu lớn được niêm yết như sau:

Giá vàng SJC:

  • Giá vàng miếng SJC: 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 700.000 đồng/lượng so với hôm qua.
  • Giá vàng nhẫn SJC 9999: 86,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng.

Giá vàng DOJI:

  • Giá vàng miếng SJC: 86,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng.
  • Giá vàng nhẫn 9999: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng.

Giá vàng PNJ:

  • Giá vàng miếng: 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 400.000 đồng/lượng.
  • Giá vàng nhẫn trơn PNJ 999.9: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 500.000 đồng/lượng và 400.000 đồng/lượng.

Giá vàng Bảo Tín Minh Châu:

  • Giá vàng miếng SJC: 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 700.000 đồng/lượng.
  • Giá vàng nhẫn tròn trơn Rồng Thăng Long: 86,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 200.000 đồng/lượng và 750.000 đồng/lượng.

Giá vàng Phú Quý SJC:

  • Vàng miếng: 86,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và 500.000 đồng/lượng ở chiều bán.
  • Vàng nhẫn: 86,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88,1 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 25/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)

Thương hiệu Mua vào Bán ra Chênh lệch (nghìn đồng)
SJC tại Hà Nội 86,8 88,8 2.000
Tập đoàn DOJI 86,9 88,9 2.000
PNJ 86,8 88,8 2.000
Mi Hồng 86,8 88,5 1.700
Bảo Tín Minh Châu 86,8 88,8 2.000
Phú Quý SJC 86,4 88,9 2.500

Nhận định giá vàng

Tác động từ chính sách của ông Donald Trump: Các chính sách thương mại mới, đặc biệt là thuế quan cao đối với hàng hóa nhập khẩu, đã làm gia tăng lo ngại về lạm phát và bất ổn kinh tế. Điều này tiếp tục đẩy giá vàng lên cao trong ngắn hạn.

Sự ổn định của giá vàng trong nước: Giá vàng trong nước hiện cao hơn giá vàng thế giới khoảng 2,9 triệu đồng/lượng. Điều này phản ánh nhu cầu mạnh mẽ của thị trường nội địa, đặc biệt trong bối cảnh vàng tiếp tục là kênh trú ẩn an toàn.

 

Dự báo giá vàng trong thời gian tới:

Các chuyên gia dự báo giá vàng có thể vượt ngưỡng 2.800 USD/ounce trong ngắn hạn nếu các chính sách kinh tế của ông Trump tiếp tục gây bất ổn.

Các yếu tố như đồng USD yếu, lãi suất thực âm và nhu cầu vàng từ các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng trong dài hạn.

Bảng giá vàng hôm nay 25/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay

Ngày 25/01/2025

(Triệu đồng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 86,8 88,8 +700 +700
Tập đoàn DOJI 86,9 88,9 +800 +800
Mi Hồng 86,8 88,5 +500 +1100
PNJ 86,8 88,8 +400 +400
Vietcombank Gold   88,8   +700
Bảo Tín Minh Châu 86,8 88,8 +700 +700
Bảo Tín Mạnh Hải 86,8 88,9 +200 +500
DOJI
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liêu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liêu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
PNJ
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
AJC
Loại Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560  
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550  
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890

Xem thêm
Làng nghề sản xuất bột gạo Sa Đéc rộn ràng mùa Tết

Đồng Tháp TP Sa Đéc có hơn 180 hộ, cơ sở và doanh nghiệp, với hơn 2.000 lao động tham gia sản xuất bột và các sản phẩm sau bột.

Vedan Việt Nam 'san sẻ yêu thương' tới người nghèo dịp Tết Ất Tỵ

Trao tặng quà Tết cho các hộ dân có hoàn cảnh khó khăn là hoạt động thường niên được Vedan duy trì từ những ngày đầu công ty hoạt động tại Việt Nam.

Thu ngân sách hơn 1,8 triệu tỷ đồng, vượt 6,3% dự toán

Qua 11 tháng, tổng thu ngân sách Nhà nước ước đạt 1.808,5 nghìn tỷ đồng, bằng 106,3% dự toán, tăng 16,1% so cùng kỳ 2023; trong đó, thu ngân sách trung ương vượt hơn 10%.

Bình luận mới nhất