Giá vàng thế giới hôm nay 26/5
Tại thị trường thế giới,giá vàng hôm nay 26/5 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.945,4 - 1.945,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh 16,3 USD; xuống còn 1.941,20 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tăng nhẹ trở lại sau khi chạm về mốc thấp 1.940 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%; lên mức 104,20.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục giảm sâu (có thời điểm chạm về mốc 1.940 USD/ounce - mức thấp nhất trọng 2 tháng qua) do đồng USD tăng mạnh từ sự lạc quan xung quanh các cuộc đàm phán về trần nợ của Mỹ và dữ liệu kinh tế mạnh mẽ thúc đẩy đặt cược vào một đợt tăng lãi suất khác của Fed.
Ông Kevin McCarthy- Nghị sĩ hàng đầu của Đảng Cộng hòa cho biết, Nhà Trắng và các nhà đàm phán của Đảng Cộng hòa đã đạt được một số tiến bộ trong các cuộc đàm phán đêm khuya về việc nâng trần nợ,
Ông Edward Moya - Nhà phân tích thị trường cao cấp tại OANDA cho rằng: “Đó là một cú đấm có một không hai đối với vàng, nếu một thỏa thuận được thực hiện vào cuối tuần, thì điều đó sẽ loại bỏ rủi ro lớn nhất khỏi bàn”.
Ông Moya còn nhận định rằng: “Một vòng dữ liệu kinh tế khá ấn tượng cho thấy nền kinh tế này vẫn đang thể hiện rất nhiều khả năng phục hồi, lập luận về việc có thể đưa ra một đợt tăng lãi suất khác đang trở nên sôi nổi ở đây”.
Rạng sáng nay, thị trường vàng thế giới đã quay đầu tăng nhẹ sau khi đồng USD hạ nhiệt.
Hiện các thương nhân đã xem xét thước đo lạm phát được Fed ủng hộ, chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE) sẽ đáo hạn vào ngày 26/5 này.
Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường hiện định giá 41% cơ hội tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 6, chứng kiến các đợt cắt giảm không sớm hơn tháng 9.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.945 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 26/5
Giá vàng hôm nay 26/5 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) giảm thêm 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,40 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,660 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,007 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 26/5/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 26/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 26/5/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.500 | 56.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.500 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.350 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.295 | 55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.192 | 42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.830 | 32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.525 | 23.525 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 26/5/2023 lúc 9h00