Giá vàng thế giới hôm nay 24/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 24/5 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.975,1 - 1.975,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ 3,9 USD; lên mức 1.975,70 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh mốc 1.975 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang ở mức cao.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; lên mức 103,50.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ sau phiên tăng mạnh vào trước đó. Hôm qua, thị trường giảm sâu (có thời điểm về mốc 1.955 USD/ounce) do chịu áp lực khi đồng USD tiếp tục tăng.
Ngoài ra, lợi tức trái phiếu kho bạc đi lên do đặt cược tăng lãi suất cao hơn. Cùng với đó là lợi tức trái phiếu kho bạc chuẩn dao động gần mức cao nhất trong 10 tuần.
Tuy nhiên, thị trường vàng vào rạng sáng này đã quay đầu hồi phục nhanh và trở lại mốc 1.755 USD/ounce. Vàng tăng giá mạnh trở lại trong bối cảnh giới đầu tư vẫn đánh cược về trung và dài hạn đồng USD sẽ giảm giá khi Fed sẽ bước vào thời kỳ nới lỏng tiền tệ sau 10 lần tăng lãi suất liên tiếp trong 14 tháng qua.
Trên thực tế, thông tin tích cực về thị trường bất động sản, trong đó có số liệu tốt về số lượng nhà bán mới tại Mỹ đã khiến cho giới đầu tư lo ngại về khả năng Fed sẽ kéo dài thời gian giữ lãi suất ở mức cao để chống lạm phát. Dù vậy, mức giảm sâu của vàng đã kích thích dòng tiền đổ vào.
Ngoài ra, thông tin về Chỉ số PMI sản xuất của Mỹ hạ nhiệt trong tháng 5, xuống ngưỡng 48,5 điểm đã khiến nhiều người tin rằng Fed sẽ không tăng lãi suất lần thứ 11 trong tháng 6 và cũng có thể sớm đảo chiều chính sách tiền tệ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.975 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 24/5
Giá vàng hôm nay 24/5 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,55 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,42 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI tiếp tục giao dịch quanh mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,677 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 24/5/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,55 - 67,42 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 24/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 24/5/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.800 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.800 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.700 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.642 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 24/5/2023 lúc 8h40