Giá vàng hôm nay 25/8 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.915,9 - 1.916,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng tăng nhẹ 1 USD; lên mức 1.916,40 USD/ounce.
Kim loại quý này quay đầu giảm nhẹ và vẫn đang biến động quanh ngưỡng 1.915 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD lại tiếp tục tăng.
Cùng thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,17%; lên mức 104,16.
Giá vàng thế giới hôm nay sụt giảm do đồng USD tăng lên ngưỡng cao nhất trong gần 3 tháng qua. Việc dữ liệu thị trường lao động tốt hơn dự kiến được công bố trong chiều tối 24/8 đã khiến giới kinh doanh lo ngại về việc Fed có cơ sở duy trì lãi suất tiền tệ lâu hơn.
Báo cáo của Bộ Lao động Mỹ cho thấy, sự kiên cường của thị trường lao động nước này với số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần đã giảm từ 10.000 xuống còn 230.000, giảm so với ước tính sửa đổi của tuần trước là 240.000 đơn. Dữ liệu thị trường lao động mới nhất tốt hơn mong đợi. Theo dự báo đồng thuận, các nhà kinh tế kỳ vọng số đơn xin trợ cấp thất nghiệp sẽ ổn định ở mức khoảng 239.000.
Hiện tại, thị trường đang chờ đợi phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell và Chủ tịch ECB Christine Lagarde tại hội nghị chuyên đề thường niên Jackson Hole sẽ diễn ra vào hôm nay.
Các bài phát biểu dự kiến sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về định hướng chính sách tiền tệ trong tương lai của các ngân hàng trung ương. ECB dự kiến sẽ tạm dừng chu kỳ thắt chặt tại cuộc họp tháng 9, trong khi lãi suất của Mỹ được dự đoán sẽ duy trì ở mức cao trong thời gian dài do áp lực lạm phát gia tăng đáng kể.
Nhận định về hướng đi của vàng trong thời gian tới, các nhà phân tích hàng hóa của BCA Research nhận định rằng, khủng hoảng nợ ở Mỹ có thể kích hoạt một đợt tăng giá dài hạn trên thị trường vàng và có thể giúp kim quay này trở lại ngưỡng cao 2.000 USD/ounce vào cuối năm nay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 25/8/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.916 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 25/8 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 25/8 (lúc 8h40) giảm nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,25-67,87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,45-68,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 67,36-67,94 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 67,30-68,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 67,35-67,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 67,30-67,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giả m 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,150 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,803 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 25/8/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-68,05 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 25/8/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.250 | 67.850 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.250 | 67.870 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.250 | 67.880 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.000 | 56.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.000 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.850 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.889 | 56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.642 | 42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.180 | 33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.775 | 23.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.250 | 67.870 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.250 | 67.870 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.250 | 67.870 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.250 | 67.870 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.220 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.870 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.250 | 67.850 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.250 | 67.850 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.250 | 67.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.270 | 67.900 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.250 | 67.870 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.230 | 67.870 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.230 | 67.870 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.230 | 67.870 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 25/8/2023 lúc 8h40