Giá vàng thế giới hôm nay 4/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 4/3 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.856,5 - 1.857,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mức 1.856,50 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tăng mạnh và dừng phiên tuần này ở ngưỡng cao nhất trong hơn 2 tuần qua do đồng USD hạ nhiệt.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữu ở mức 104,53.
Giá vàng thế giới nhận được đà tăng do đồng USD suy yếu, trong khi đó, các nhà đầu tư đánh giá con đường chính sách của Ngân hàng Trung ương Mỹ.
Chỉ số USD index đang hướng tới mức giảm 0.4% hàng tuần, khiến thị trường vàng được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên hấp dẫn hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Ông Ole Hansen - Người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại SaxoBank nhận định, vàng đã tìm thấy mức hỗ trợ xung quanh mức 1.800 USD/ounce và nếu có sự phá vỡ trên 1.865 USD/ounce, sẽ có một số nhu cầu mới.
Ông Hansen cũng cho biết thêm: "Nếu chúng ta thấy bất kỳ dấu hiệu yếu kém nào trong dữ liệu kinh tế và nó dẫn đến kỳ vọng tăng lãi suất thấp hơn, nó sẽ được hỗ trợ".
Hôm 2/3, ông Raphael Bostic - Chủ tịch Fed Atlanta cho biết: "tác động của lãi suất cao hơn của Mỹ đối với nền kinh tế có thể chỉ bắt đầu tác động một cách nghiêm túc vào thời kỳ này, một lập luận để Ngân hàng Trung ương Mỹ gắn bó với việc tăng lãi suất một phần tư điểm "ổn định".
Dữ liệu hôm 2/3 cũng cho thấy, số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới đã giảm trở lại vào tuần trước, chỉ ra sức mạnh thị trường lao động bền vững.
Giá vàng vật chất được giao dịch ở mức cao ở Ấn Độ trong tuần này. Nguyên nhân là do tỷ giá trong nước giảm khuyến khích mua, trong khi Trung Quốc chứng kiến nhu cầu lành mạnh và nhập khẩu tươi trong khu vực.
Như vậy, giá vàng hôm nay 4/3/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.857 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 4/3
Giá vàng hôm nay 4/3 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) tăng từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua và đang áp sát mốc 67 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,20 - 66,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,25 - 66,95triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,18 - 66,78 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,15 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tương tự, giá vàng DOJI tại TP.HCM tiếp tục giao dịch ở mức 66,10 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,30 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,890 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,205 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 4/3/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,10 - 66,95 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 4/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 4/3/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 66.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 66.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 66.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.350 | 54.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.350 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.050 | 53.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.017 | 53.317 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.542 | 40.542 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.548 | 31.548 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.608 | 22.608 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.220 | 66.950 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 66.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 66.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 66.920 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 4/3/2023 lúc 8h40