Giá vàng thế giới hôm nay 6/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/3 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.852,7 - 1.853,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua giữ ở mức 1.856,50 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ sau phiên giảm mạnh trước đó. Trong khi, đồng USD vẫn đang tăng nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,04%, lên mức 104,57.
Giá vàng thế giới có xu hướng giảm nhẹ ở ngay phiên đầu tuần mới do đồng USD hồi phục và hoạt động chốt lời của một số nhà đầu tư sau khi kim loại quý tăng mạnh vào cuối tuần trước.
Vào này 7/3 này, ông Jerome Powell - Chủ tịch Fed sẽ điều trần về báo cáo chính sách tiền tệ nửa năm một lần của ngân hàng trung ương Mỹ trước Ủy ban Ngân hàng Thượng viện. Sau đó, ông sẽ có phiên điều trần trước Ủy ban Dịch vụ Tài chính Hạ viện vào ngày 8/3.
Các thị trường cũng sẽ xem xét báo cáo bảng lương phi nông nghiệp mới nhất của Mỹ từ tháng 2, với các chuyên gia dự kiến 200.000 việc làm mới được bổ sung và tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức 3,4%.
Andrew Hunter của Capital Economics cho rằng: "Báo cáo việc làm tháng 2 và lời khai của Chủ tịch Fed Jerome Powell trước Quốc hội vào tuần tới sẽ cho thấy dấu hiệu rõ ràng hơn về việc liệu cuộc nói chuyện gần đây về lãi suất sẽ cao hơn trong thời gian dài hơn có hợp lý hay không".
Đánh giá về hướng đi của giá vàng tuần này, giới chuyên gia và các nhà đầu tư đều tin tưởng mặt hàng kim loại quý này sẽ tiếp tục tăng giá.
Cụ thể, trong 19 chuyên gia phân tích tham gia khảo sát của Kitco News, có 13 chuyên gia (chiếm 68%) tin rằng vàng sẽ tiếp tục tăng. Trong khi đó, chỉ có 1 chuyên gia (chiếm 5%) nghĩ vàng sẽ giảm giá. Và 5 chuyên gia còn lại (chiếm 26%) cho rằng giá vàng không đổi.
Trong khi với 495 người tham gia thăm dò trực tuyến, có 254 người (chiếm 51%) tìn rằng vàng tuần sẽ tăng. Trong khi đó, có 145 người khác (chiếm 29%) nhận định giá vàng đi xuống. Và 96 người còn lại (chiếm 19%) tin rằng vàng đi ngang.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/3/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.853 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/3
Giá vàng hôm nay 6/3 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) biến động nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,15 - 66,87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,15 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,18 - 66,83 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,15 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tương tự, giá vàng DOJI tại TP.HCM tiếp tục giao dịch ở mức 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng không đổi ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,890 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,265 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/3/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/3/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.150 | 66.850 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.150 | 66.870 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.150 | 66.880 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.400 | 54.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.400 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.100 | 53.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.066 | 53.366 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.579 | 40.579 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.577 | 31.577 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.629 | 22.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.870 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.870 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.870 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.870 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.120 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.870 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.850 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.850 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.170 | 66.900 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.870 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.870 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.870 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.870 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 6/3/2023 lúc 8h40