Giá vàng hôm nay 7/12 trên thế giới
Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng giao ngay tăng gần 0,1% lên 2.632,5 USD/ounce, theo kitco, và giá vàng giao tháng 2 tăng 0,25% lên 2.654,9 USD.
Tới 8h33' hôm nay (ngày 7/12, giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 2.632,5 USD/ounce, giảm 3,5 USD/ounce so với đêm qua. Giá vàng giao tương lai tháng 2/2025 trên sàn Comex New York ở mức 2.654,9 USD/ounce.
Sáng 7/12, vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng ở mức hơn 81,6 triệu đồng/lượng, đã bao gồm thuế và phí, thấp hơn khoảng 3,6 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Tăng trưởng việc làm của Mỹ tăng mạnh trong tháng 11, nhưng điều này có lẽ không báo hiệu sự thay đổi đáng kể điều kiện thị trường lao động vốn đang dần nới lỏng và cho phép Fed giảm lãi suất một lần nữa trong tháng này.
Giá vàng thế giới tiếp tục duy trì mức hỗ trợ quan trọng quanh mức 2.650 USD/ounce. Thị trường vàng không phản ứng đáng kể đối với dữ liệu việc làm mới nhất.
Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 105,78 điểm.
Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng 0,3%. Bitcoin lần đầu tiên vượt mốc 100.000 USD, tăng 50% kể từ cuộc bầu cử tổng thống Mỹ.
Đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc của Mỹ giảm sau khi báo cáo thị trường lao động cho thấy số việc làm phi nông nghiệp tăng 227.000 việc làm vào tháng trước sau khi tăng nhẹ 36.000 trong tháng 10 (số liệu sau điều chỉnh).
Trước đó, kết quả thăm dòcác nhà kinh tế của Reuters cho thấy số lượng việc làm phi nông nghiệp tăng thêm 200.000.
Triển vọng hạ lãi suất, bắt đầu bằng việc giảm nửa điểm cơ bản vào tháng 9, đã củng cố đà tăng kỷ lục của vàng trong năm nay, khi lãi suất thấp hơn làm tăng sức hấp dẫn của việc nắm giữ tài sản có lãi suất bằng 0 như vàng.
Các nhà giao dịch hiện nhận thấy 87% cơ hội lãi suất giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 12 của Fed, so với 72% khả năng trước khi dữ liệu bảng lương được công bố.
Jim Wyckoff, nhà phân tích thị trường cấp caotại Kitco Metals, nhận định báo cáo này chủ yếu thuộc về phe ‘Goldilocks’, có nghĩa là dữ liệu không quá nóng và cũng không quá lạnh. Điều đó cho thấy Fed có thể tiếp tục nới lỏng lãi suất tại cuộc họp tháng 12.
Giá vàng hôm nay 7/12 ở trong nước
Tính đến 8h40 hôm nay (7/12), giá vàng miếng SJC tại Tập đoàn Doji trên thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh mua - bán ở quanh mức 82,7 – 85,2 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm mạnh 300.000 đồng/lượng cả chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên trước đó. Chênh lệch mua – bán ở mức 2,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty Bảo Tín Minh Châu đứng tại mức 82,7 – 85,2 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm mạnh 300.000 đồng/lượng cả chiều mua và chiều bán so với phiên trước đó. Chênh lệch mua – bán ở mức 2,5 triệu đồng.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý đứng quanh mức 82,7 – 85,2 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm mạnh 300.000 đồng/lượng cả chiều mua và chiều bán so với phiên trước đó. Chênh lệch mua – bán ở mức 2,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng long tại Công ty Bảo Tín Minh Châu, đứng ở mức 82,98 – 84,08 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm mạnh 300.000 đồng/lượng cả chiều mua và chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch 2 chiều mua – bán ở mức 1,1 triệu đồng.
Vàng nhẫn Doji Hưng Thịnh Vượng 9999 của Tập đoàn Doji tại thị trường Hà Nội đứng ở mức 83 – 84 triệu đồng/lượng, giảm mạnh 300.000 đồng/lượng cả chiều mua và chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch mua – bán tăng ở mức 1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn tròn trơn 999,9 tại Công ty Phú Quý đứng quanh mức 82,8 – 84,1 triệu đồng/lượng, giảm mạnh 400.000 đồng/lượng chiều mua và giảm mạnh 300.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch mua – bán ở mức 1,3 triệu đồng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/12/2024 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 07/12/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,7 | 85,2 | -300 | -300 |
Tập đoàn DOJI | 82,7 | 85,2 | -300 | -300 |
Mi Hồng | 84 | 85 | +200 | - |
PNJ | 82,7 | 85,2 | -300 | -300 |
Vietinbank Gold | - | 85,2 | - | -300 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,7 | 85,2 | -300 | -300 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,7 | 85,2 | -300 | -300 |
1. DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 | 85,200 |
AVPL/SJC HCM | 82,700 | 85,200 |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 | 85,200 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,900 | 83,200 |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,800 | 83,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 | 85,200 |
2. PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.000 | 84.000 |
TPHCM - SJC | 82.700 | 85.200 |
Hà Nội - PNJ | 83.000 | 84.000 |
Hà Nội - SJC | 82.700 | 85.200 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.000 | 84.000 |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 | 85.200 |
Miền Tây - PNJ | 83.000 | 84.000 |
Miền Tây - SJC | 82.700 | 85.200 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 | 85.200 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 | 85.200 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.900 | 83.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.820 | 83.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.960 | 82.960 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.270 | 76.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.530 | 62.930 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.670 | 57.070 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.160 | 54.560 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.810 | 51.210 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.720 | 49.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.570 | 34.970 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.140 | 31.540 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.370 | 27.770 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 7/12/2024 (tính đến 8h40)