Giá vàng thế giới hôm nay 8/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/6 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 1.946,4 - 1.946,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm sâu về mức 1.939,60 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tiếp tục hồi phục và đang vượt qua mốc 1.945 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD giảm.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,1%; xuống mức 104,03.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng trở lại sau phiên giảm sâu ngày hôm qua do đồng USD đang suy yếu.
Thị trường vàng hôm qua tăng mạnh trong bối cảnh xung đội Nga - Ukraine diễn biến khó lường. Có thời điểm, giá vàng tăng nóng lên mức 1.970 USD/ounce.
Nhưng ngay sau đó, thị trường vàng toàn cầu lao dốc (giảm tới 24 USD/ounce) do giới đầu cơ chốt lời sau khi các báo cáo của nền kinh tế Trung Quốc cho thấy nền kinh tế toàn cầu đang chậm lại. Và rõ ràng đã tác động tiêu cực đến như cầu của kim loại quý này.
Theo báo cáo mới đây của Metal Focus, nhu cầu vàng dự kiến sẽ giảm 9% trong năm 2023 do các ngân hàng trung ương giảm hoạt động mua kim loại quý chính thức sau một năm kỷ lục, với giá cũng đối mặt với áp lực giảm trong nửa cuối năm 2023.
Vào 13/6 tới, Fed sẽ bắt đầu cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC). Cơ quan này sẽ đưa ra quyết định về lãi suất với mục tiêu kiểm soát lạm phát và gia tăng cơ hội việc làm cho người lao động.
Hiện tại, lạm phát cơ bản của Mỹ vẫn ở mức cao. Đây là lý do khiến thị trường đánh cược vào khả năng Fed sẽ tăng lãi suất lần thứ 11 liên tiếp. Từ đó khiến đồng USD tăng mạnh trong thời gian gần đây. Chỉ số DXY vẫn ở quanh ngưỡng 104 điểm.
Tuy nhiên, gần đây, thị trường có một số dự báo về khả năng Fed có thể sẽ dừng tăng lãi suất sau 10 lần tăng liên tiếp. Nhiều cảnh báo cho thấy, đợt tăng lãi suất kỷ lục của Fed vừa qua có thể ảnh hưởng lâu dài tới nền kinh tế số 1 thế giới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.946 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 8/6
Giá vàng hôm nay 8/6 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) biến động trái chiều 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,35 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,40 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,36 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,40 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,45 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,655 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,248 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/6/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 8/6/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.450 | 56.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.450 | 56.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.300 | 56.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.246 | 55.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.154 | 42.154 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.801 | 32.801 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.504 | 23.504 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 66.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 8/6/2023 lúc 9h30