Giá vàng thế giới hôm nay 8/6
Giá vàng hôm nay 8/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.944,4 - 1.944,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm sốc 24 USD; về mức 1.939,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu hồi phục nhẹ sau khi giảm mạnh xuống mốc 1.940 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,07%; về mức 104,03.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh sau khi chạm mốc 1.970 USD/ounce do các nhà đầu tư chốt lời và một số dữ liệu kinh tế từ Trung Quốc cho thấy nền kinh tế toàn cầu đang chậm lại có thể làm giảm nhu cầu đối với kim loại quý.
Theo đó, xuất khẩu của Trung Quốc trong tháng 5 đã giảm nhiều hơn dự kiến. Lượng hàng ra nước ngoài trong tháng 5 của nước này bị giảm 7,5%, xuống còn 283,5 tỉ USD so với cùng kỳ năm ngoái. Trong khi đó, nhập khẩu trong tháng 5 cũng giảm 4,5% so với cùng kỳ năm ngoái, xuống còn 217,69 tỉ USD.
Tạp chí Phố Wall đã có bài viết phân tịch về sự suy giảm thương mại của Trung Quốc và những vấn đề trên toàn cầu. Theo đó, nền kinh tế hậu Covid của Trung Quốc đang “phập phù” và thương mại toàn cầu đang "hạ nhiệt nhanh chóng" trong bối cảnh các ngân hàng trung ương lớn thắt chặt chính sách tiền tệ của họ. Điều đó có khả năng tác động tiêu cực đến nhu cầu đối với lĩnh vực hàng hóa thô, bao gồm cả kim loại.
Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu kho bạc của Mỹ tăng cũng tác động tiêu cực đối với các kim loại trú ẩn an toàn.
Theo báo cáo mới đây của Metal Focus, nhu cầu vàng dự kiến sẽ giảm 9% trong năm 2023 do các ngân hàng trung ương giảm hoạt động mua kim loại quý chính thức sau một năm kỷ lục, với giá cũng đối mặt với áp lực giảm trong nửa cuối năm 2023.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,660 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,668 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,382 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/6/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.944 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 8/6
Giá vàng hôm nay 8/6 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,30 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động trái chiều từ 50 - 110 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,30 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,31 - 66,88 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 110 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 8/6/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/6
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 7/6/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.550 | 56.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.550 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.400 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.345 | 55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.229 | 42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.860 | 32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.546 | 23.546 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/6/2023.