Giá vàng thế giới hôm nay 9/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 9/1 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.872,6 - 1.873,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua ở mức 1.866,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục tăng và đã vượt qua mốc cao 1.870 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD vẫn đang suy yếu.
Hiện chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ thêm 0,12%, về mức 103,75.
Giá vàng thế giới liên tục tăng và vượt qua ngưỡng cao nhất trong vòng 7 tháng qua khi những dữ liệu vĩ mô mới nhất từ Mỹ cho thấy nền kinh tế và việc làm của quốc gia này có dấu hiệu hạ nhiệt.
Thị trường đang kỳ vọng những số liệu đó sẽ khiến Fed thay đổi lập trường trọng việc tăng lãi suất tiền tệ của họ.
Tuần này, dữ liệu lạm phát là một trong những thông tin quan trọng mà thị trường đặc biệt chú ý.
Đặc biệt là sau khi biên bản cuộc họp tháng 12 của Fed công bố cho thấy các quan chức Ngân hàng Trung ương Mỹ cảm thấy cần phải làm nhiều việc hơn nữa để đạt được mục tiêu hạ nhiệt lạm phát.
Hiện tại, các nhà kinh tế đang dự báo lạm phát hàng năm sẽ giảm xuống 6,5% trong tháng 12 so với mức 7,1% của tháng 11.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.873 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 9/1
Giá vàng hôm nay 9/1 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước ít biến động so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) vẫn đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM neo ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu vẫn giao dịch ở mức 66,42 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 30 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 10 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP. HCM tiếp tục giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,651 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 9/1/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,20 - 67,27 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 9/1/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.650 | 54.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.650 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.550 | 54.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.413 | 53.713 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.842 | 40.842 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.781 | 31.781 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.775 | 22.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.280 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.250 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 9/1/2023 lúc 8h40