| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 5/1/2023

Thứ Năm 05/01/2023 , 09:07 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý hôm nay 5/1 tăng giảm thế nào? Giá vàng hôm nay 5/1/2023 bao nhiêu một lượng?

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 5/1/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 5/1/2023

Giá vàng thế giới hôm nay 5/1

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/1 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.856,4 - 1.856,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục tăng mạnh lên mức 1.854,70 USD/ounce.

Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục tăng và đang hướng trở lại mốc 1.860 USD/ounce - mức cao nhất trong vòng hơn 7 tháng qua. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang giảm.

Hiện chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang giảm thêm 0,16%, lên mức 104,09.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 5/1/2023 (tính đến 8h40). Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 5/1/2023 (tính đến 8h40). Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới dao động mạnh trong bối cảnh lo ngại về tình trạng lây nhiễm Covid-19 gia tăng ở Trung Quốc tiếp tục làm suy yếu nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Tăng trưởng kinh tế có khả năng chậm lại ở các nước công nghiệp lớn cùng với lạm phát giá cả có vấn đề vào năm 2023 đang khiến các nhà giao dịch đắn đo và thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn đối với kim loại quý.

Nhu cầu trú ẩn an toàn đã xuất hiện trong tuần giao dịch đầu tiên của năm 2023, trong bối cảnh thị trường chứng khoán toàn cầu rung chuyển và những lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

Giá dầu thô Nymex giảm mạnh và giao dịch quanh mức 73,70 USD/thùng. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện là 3,709%.

Như vậy, giá vàng hôm nay 5/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.856 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 5/1

Giá vàng hôm nay 5/1 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang giảm nhẹ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 5/1 tại Công ty SJC (tính đến 8h40)

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 5/1 tại Công ty SJC (tính đến 8h40)

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,35 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,32 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở cả 2 chiều mua và bán.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,25 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.

Tại TP.HCM, giá vàng DOJI cũng đi ngang và đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Còn giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,680 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 14,045 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/1/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,20 - 67,27 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 5/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 5/1/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 66.450 67.250
Vàng SJC 5 chỉ 66.450 67.270
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.450 67.280
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 53.400 54.400
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 53.400 54.500
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 53.300 54.000
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 52.165 53.465
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 38.654 40.654
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 29.635 31.635
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 20.670 22.670
HÀ NỘI
Vàng SJC 66.450 67.270
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 66.450 67.270
NHA TRANG
Vàng SJC 66.450 67.270
CÀ MAU
Vàng SJC 66.450 67.270
HUẾ
Vàng SJC 66.420 67.280
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 66.430 67.270
BIÊN HÒA
Vàng SJC 66.450 67.250
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.450 67.250
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 66.450 67.250
LONG XUYÊN
Vàng SJC 66.470 67.300
BẠC LIÊU
Vàng SJC 66.450 67.270
QUY NHƠN
Vàng SJC 66.430 67.270
PHAN RANG
Vàng SJC 66.430 67.270
HẠ LONG
Vàng SJC 66.430 67.270
QUẢNG NAM
Vàng SJC 66.430 67.270

Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 5/1/2023 lúc 8h40

Xem thêm
Xuất khẩu tới hơn 100 quốc gia, chè Việt Nam vẫn cần lưu ý điều gì?

Nhìn chung các thị trường đều yêu cầu ngày càng cao đối với an toàn thực phẩm, đặc biệt là truy xuất nguồn gốc, theo Cục Chất lượng Chế biến và Phát triển thị trường.

Xét tuyển công chức làm việc tại Cục Bảo vệ thực vật và Cục Thú y

Bộ NN-PTNT thông báo xét tuyển công chức làm việc tại Cục Bảo vệ thực vật và Cục Thú y thuộc Bộ, như sau:

Yến Sào Khánh Hòa lần thứ 4 liên tiếp đạt Thương hiệu Quốc gia

Công ty Yến Sào Khánh Hòa vinh dự lần thứ 4 liên tiếp đạt Thương hiệu Quốc gia và là doanh nghiệp duy nhất của Khánh Hòa đạt được kết quả này trong năm 2024.

Dự án căn hộ duy nhất ở Tây Nam Linh Đàm đang được săn đón

Không ngạc nhiên khi dự án căn hộ duy nhất đang triển khai tại Tây Nam Linh Đàm, thuộc quận Hoàng Mai, Hà Nội là Hanoi Melody Residences đang được thị trường săn đón...