| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 6/1/2023

Thứ Sáu 06/01/2023 , 10:26 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý hôm nay 6/1 tăng giảm thế nào? Giá vàng hôm nay 6/1/2023 bao nhiêu một lượng?

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 6/1/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 6/1/2023

Giá vàng thế giới hôm nay 6/1

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/1 trên sàn Kitco (lúc 10h00) giao ngay ở mức 1.839,2 - 1.838,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua quay đầu giảm mạnh về mức 1.833,20 USD/ounce.

Thị trường vàng toàn cầu quay đầu hồi phục về sát ngưỡng 1.840 USD/ounce sau phiên giảm mạnh cuối phiên hôm qua. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang tăng nhẹ.

Hiện chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,03%, lên mức 105,03.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 6/1/2023 (tính đến 10h00). Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 6/1/2023 (tính đến 10h00). Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới quay đầu giảm mạnh sau khi Mỹ công bố báo cáo việc làm quốc gia (ADP).

Theo đó, báo cáo ADP của mỹ cho thấy đã tăng 235.000 việc làm trong tháng 12, cao hơn so với dự báo là tăng 153.000.

Điều này cũng giúp phục hồi chỉ số USD và đẩy lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng lên. Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện ở mức khoảng 3,724%.

Thị trường vàng tập trung vào báo cáo tình hình việc làm tháng 12 của Mỹ vào sáng thứ Sáu từ Bộ Lao động.

Các nhà đầu tư đang theo dõi chặt chẽ hơn thị trường dầu thô, vì quỹ đạo giá của nó sẽ giúp thị trường có dự đoán về tăng trưởng kinh tế toàn cầu triển vọng vào năm 2023.

Giá dầu thô Nymex hôm nay cao hơn và giao dịch quanh mức 74,25 USD/thùng.

Như vậy, giá vàng hôm nay 6/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.839 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 6/1

Giá vàng hôm nay 6/1 (lúc 10h00) tại thị trường trong nước tiếp tục đi xuống, giảm từ 50 - 300 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 6/1 tại Công ty SJC (tính đến 10h00)

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 6/1 tại Công ty SJC (tính đến 10h00)

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,10 - 66,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,12 - 66,89 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 130 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở ngưỡng 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Còn giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 66,10 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 14,217 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/1/2023 (lúc 10h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,00 - 66,92 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 6/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/1/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 66.100 66.900
Vàng SJC 5 chỉ 66.100 66.920
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.100 66.930
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 53.250 54.250
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 53.250 54.350
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 53.150 53.850
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 52.017 53.317
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 38.542 40.542
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 29.548 31.548
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 20.608 22.608
HÀ NỘI
Vàng SJC 66.100 66.920
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 66.100 66.920
NHA TRANG
Vàng SJC 66.100 66.920
CÀ MAU
Vàng SJC 66.100 66.920
HUẾ
Vàng SJC 66.070 66.930
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 66.080 66.920
BIÊN HÒA
Vàng SJC 66.100 66.900
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.100 66.900
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 66.100 66.900
LONG XUYÊN
Vàng SJC 66.120 66.950
BẠC LIÊU
Vàng SJC 66.100 66.920
QUY NHƠN
Vàng SJC 66.080 66.920
PHAN RANG
Vàng SJC 66.080 66.920
HẠ LONG
Vàng SJC 66.080 66.920
QUẢNG NAM
Vàng SJC 66.080 66.920

Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 6/1/2023 lúc 10h00

Xem thêm
Xuất khẩu tới hơn 100 quốc gia, chè Việt Nam vẫn cần lưu ý điều gì?

Nhìn chung các thị trường đều yêu cầu ngày càng cao đối với an toàn thực phẩm, đặc biệt là truy xuất nguồn gốc, theo Cục Chất lượng Chế biến và Phát triển thị trường.

Xét tuyển công chức làm việc tại Cục Bảo vệ thực vật và Cục Thú y

Bộ NN-PTNT thông báo xét tuyển công chức làm việc tại Cục Bảo vệ thực vật và Cục Thú y thuộc Bộ, như sau:

Yến Sào Khánh Hòa lần thứ 4 liên tiếp đạt Thương hiệu Quốc gia

Công ty Yến Sào Khánh Hòa vinh dự lần thứ 4 liên tiếp đạt Thương hiệu Quốc gia và là doanh nghiệp duy nhất của Khánh Hòa đạt được kết quả này trong năm 2024.

Dự án căn hộ duy nhất ở Tây Nam Linh Đàm đang được săn đón

Không ngạc nhiên khi dự án căn hộ duy nhất đang triển khai tại Tây Nam Linh Đàm, thuộc quận Hoàng Mai, Hà Nội là Hanoi Melody Residences đang được thị trường săn đón...