Giá vàng thế giới hôm nay 7/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/1 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.866,2 - 1.866,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng lên mức 1.865,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở ngưỡng cao, có thời điểm chạm mốc 1.870 USD/ounce - mức cao nhất trong vòng 7 tháng qua. Trong bối cảnh, đồng USD quay đầu giảm mạnh sau khi Mỹ công bố dữ liệu việc làm tháng 12.
Hiện chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang xuống chỉ còn mức 103,91.
Giá vàng thế giới đã tăng hơn 1% trong phiên cuối hôm qua khi dữ liệu kinh tế Mỹ củng cố thêm triển vọng Fed sẽ ôn hoà hơn trong chính sách và giúp vàng xác lập tuần tăng thứ ba liên tiếp.
Dữ liệu từ Bộ Lao động cho thấy số việc làm lương phi nông nghiệp đã tăng thêm 223.000 việc làm trong tháng 12. Trước đó thị trường kỳ vọng số việc làm phi nông nghiệp tăng thêm 200.000, sau mức tăng 263.000 trong báo cáo tháng 11.
Ngoài ra, hoạt động của ngành dịch vụ Mỹ đã giảm lần đầu tiên sau gần ba năm vào tháng 12, đưa ra bằng chứng cho thấy lạm phát đang hạ nhiệt.
Ông David Meger của High Ridge Futures cho rằng: “Chúng ta đã thấy một kết quả vừa phải từ báo cáo việc làm sáng nay, cụ thể là số lượng việc làm cao hơn một chút so với kỳ vọng, nhưng tốc độ tăng lương chậm lại”.
Ông cũng nhận định, báo cáo này không cung cấp nhiều thông tin để thay đổi hướng đi của Fed, nhưng rõ ràng thị trường đang tập trung hơn vào ý tưởng rằng chúng ta đang tiến gần hơn đến việc kết thúc các đợt tăng lãi suất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.866 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 7/1
Đúng như những gì Báo NNVN đã nhận định, giá vàng hôm nay 7/1 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước tiếp tục đi lên, tăng mạnh từ 100 - 500 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và hiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,12 - 66,89 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 130 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Trong khi đó, giá vàng DOJI tại Hà Nội lại đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; hiện đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 66,50 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng nóng tới 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,877 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/1/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,00 - 66,92 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/1/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.500 | 54.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.500 | 54.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.400 | 54.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.264 | 53.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.729 | 40.729 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.693 | 31.693 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.712 | 22.712 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.280 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.250 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.270 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.270 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 7/1/2023 lúc 8h40