Giá vàng thế giới hôm nay 9/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 9/2 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.876,3 - 1.876,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng nhẹ lên mức 1.875,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục biến động nhẹ quanh mức 1.875 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang có xu hướng tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,05%, ở mức 103,44.
Giá vàng thế giới biến động nhẹ trong bối cảnh đồng USD tăng nhẹ các nhà đầu tư lại đang chờ đợi thêm dữ liệu kinh tế để đưa ra hướng dẫn về các đợt Fed tăng lãi suất trong tương lai.
Trước đó, những bình luận ôn hòa từ Chủ tịch Fed Jerome Powell đã giúp thị trường vàng liên tục tăng nhẹ.
Bà Daniela Hathorn, Nhà phân tích tại Capital.com. lưu ý rằng, trong khi ông Powell nói rằng lãi suất của Mỹ có thể cần phải tăng cao hơn thì việc ông ấy đề cập đến việc giảm lạm phát đã khiến thị trường tin rằng ông ấy ôn hòa hơn dự kiến ban đầu.
Lãi suất cao không khuyến khích các nhà đầu tư bỏ tiền vào các tài sản không sinh lời như vàng.
Giá vàng đã giảm từ mức tâm lý quan trọng 1.900 USD/ounce, phần nào giảm bớt do đặt cược rằng việc tăng lãi suất sẽ tiếp tục, mặc dù với tốc độ chậm hơn.
Trọng tâm của các nhà đầu tư đang chuyển sang báo cáo về số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần của Bộ Lao động Mỹ trước các con số lạm phát của tháng 1/2022 vào tuần tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.876 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 9/2
Giá vàng hôm nay 9/2 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) quay đầu giảm 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,55 - 67,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,55 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,56 - 67,34 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,55 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Trong khi đó, giá vàng DOJI tại TP.HCM lại giảm 100 ngàn đồng ở chiều mua và bán; giao dịch ở ngưỡng 66,30 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,770 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,370 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 9/2/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,30 - 67,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 9/2/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.900 | 54.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.900 | 54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.600 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.561 | 53.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.954 | 40.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.868 | 31.868 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.837 | 22.837 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.380 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.350 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 9/2/2023 lúc 9h00