Giá vàng thế giới hôm nay 6/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/2 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.872,6 - 1.873,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên tuần qua ở mức 1.864,30 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu đang tăng nhẹ trở lại sau khi hạ thấp xuống sát mốc 1.860 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giữ đà tăng nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) vẫn đang tăng thêm 0,25%, lên mức 103,14.
Giá vàng thế giới chịu tiêu cực sau những phiên chốt lời mạnh của các nhà đầu từ lướt sóng vào thời điểm vàng chạm mốc giá cao 1.960 USD/ounce.
Theo dữ liệu của Hội đồng Vàng thế giới (WGC), động lực cần chú ý trong quý đầu tiên là hoạt động mua vàng của các ngân hàng trung ương sau khi thực hiện mua 1.136 tấn trong năm qua - mức cao nhất kể từ năm 1967.
Trong tuần này, thị trường theo dõi những tin tức quan trọng như sự xuất hiện của Chủ tịch Fed Powell tại Câu lạc bộ Kinh tế Washington, chỉ số thất nghiệp của Mỹ và tâm lý người tiêu dùng Michigan
Đánh giá về hướng đi của vàng tuần này, phần lớn chuyên gia và giới đầu tư đều tin tưởng mặt hàng kim loại quý này sẽ tăng giá.
Theo đó, trong số 18 chuyên gia tham gia khảo sát của Kitco News, có 8 chuyên gia(tương đương 44%) nhận định vàng tuần này sẽ giảm giá. Trong khi đó, có 3 chuyên gia (tương đương 17%) lại cho rằng vàng vàng sẽ giảm giá. Và 7 chuyên gia còn lại (tương đương 39%) nhận định giá vàng đi ngang.
Đối với 740 nhà đầu tư tham gia thăm dò trực tuyến, 461 người (tương đương 61%) kỳ vọng vàng tuần này sẽ tăng. Có 183 người khác (tương đương 25%) nhận định vàng tiếp tục giảm giá. Và 106 người còn lại (tương đương 14%) nghĩ rằng giá vàng không đổi.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.873 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/2
Giá vàng hôm nay 6/2 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) biến động trái chiều từ 100 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng lại giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,42 - 67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 20 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Trong khi đó, giá vàng DOJI tại TP.HCM lại đang giao dịch ở ngưỡng 66,50 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và không đổi ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,761 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/2/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,20 - 67,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/2/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.750 | 54.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.750 | 54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.550 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.512 | 53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.917 | 40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.839 | 31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.816 | 22.816 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 6/2/2023 lúc 9h00