Giá vàng thế giới hôm nay 3/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 3/2 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.918,6 - 1.919,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua giảm sâu xuống mức 1.912,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu đang hồi phục nhẹ trở lại sau khi giảm sâu gần về mốc 1.910 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang hồi phục nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) vẫn đang tăng 0,11%, lên mức 101,86.
Giá vàng thế giới đang dần lấy lại đà tăng sau khi giảm sâu vào những phiên cuối hôm qua.
Thị trường vàng lao dốc khi các nhà đầu từ lướt sóng đã đổ xô chốt lời khi mặt hàng kim loại quý này chạm mốc cao nhất trong gần 10 tháng qua.
Với biến động mạnh của vàng thế giới những ngày qua, đối tác quản lý Leigh Goehring của Goehring & Rozencwajg nhận định, giá vàng ở thời điểm hiện tại đang lặp lại thời điểm những năm 1970 với một số sự thay đổi.
"Sau khi Fed bắt đầu mạnh tay tăng lãi suất từ năm 1973, giá vàng đã điều chỉnh 45%. Sau vài năm nỗ lực, Fed đã từ bỏ việc tăng lãi suất và lạm phát tính theo năm vẫn ở mức 5%...Điều tương tự đang xảy ra bây giờ. Lạm phát hàng tháng đã giảm, nhưng so với năm trước thì vẫn rất cao." - Goehring lưu ý.
Goehring nói rằng, việc thị trường nhận ra các đợt tăng lãi suất của Fed đang kết thúc sẽ là một cú hích tâm lý to lớn để đưa giá vàng vượt qua 2.000 USD và mức cao cũ 2.050 USD.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.919 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 3/2
Đúng như Báo NNVN đã nhận định, giá vàng hôm nay 3/2 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) quay đầu giảm mạnh 130 - 300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,80 - 67,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,70 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đang giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,65 - 67,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 130 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,70 - 67,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Tượng tự, giá vàng DOJI tại TP.HCM tiếp tục giao dịch ở ngưỡng 66,80 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,792 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/2/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 67,70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 3/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 3/2/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.800 | 67.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.800 | 67.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.800 | 67.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.100 | 55.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.100 | 55.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.800 | 54.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.957 | 54.257 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.254 | 41.254 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.102 | 32.102 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.004 | 23.004 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.770 | 67.630 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.820 | 67.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 3/2/2023 lúc 9h00