Giá vàng thế giới hôm nay 7/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/2 trên sàn Kitco (lúc 9h20) giao ngay ở mức 1.872,1 - 1.872,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng nhẹ 3,10 USD, lên mức 1.867,40 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu đang tiếp tục đà tăng nhẹ trở lại sau khi giảm về dưới mức 1.870 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang quay đầu giảm nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,14%, về mức 103,47.
Giá vàng thế giới tiếp tục ở dưới ngưỡng 1.900 USD/ounce sau khi các số liệu báo cáo của Mỹ cho thấy nền kinh tế của nước này đang dần kiểm soát được lạm phát.
Hôm 3/2, dữ liệu của Cục Thống kê Mỹ cho thấy tốc độ tăng trưởng việc làm của Mỹ trong tháng 1 làm nóng lại những lo ngại về lạm phát có thể đang trở lại.
Điều đó khiến Fed tiếp tục mạnh tay hơn trong điều chỉnh lãi suất, đồng nghĩa với việc đồng USD mạnh sẽ bất lợi cho giá vàng.
Con số 517.000 việc làm trong tháng 1, tăng gấp 3 lần số dự báo đã dập tắt hy vọng Fed sẽ dừng hẳn chu kỳ tăng lãi suất sau lần tới vào 22/3.
Tăng trưởng việc làm và tiền lương là mối quan tâm chính của Fed trong nỗ lực giảm lãi suất xuống mức mục tiêu 2%.
Hiện tại, lãi suất mà Fed đã thực hiện nằm trong khoảng 4,50% -4,75%.
Tuy nhiên, Alexandra Wilson-Elizondo - người đứng đầu bộ phận đầu tư bán lẻ đa tài sản tại Goldman Sachs Asset Management cho biết, ông mong đợi hai đợt tăng 25 điểm phần trăm nữa vào tháng 3 và tháng 5.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h20) đang giao dịch ở mức 1.872 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 7/2
Giá vàng hôm nay 7/2 tại thị trường trong nước (lúc 9h20) biến động trái chiều từ 10 - 300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội giao dịch ở mức 66,45 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng PNJ đang tiếp tục giao dịch ở mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,42 - 67,19 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 10 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,10 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Trong khi đó, giá vàng DOJI tại TP.HCM lại đang giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và không đổi ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,640 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,735 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/2/2023 (lúc 9h20) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,10 - 67,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/2/2023 (tính đến 9h20). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.900 | 54.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.900 | 54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.611 | 53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.992 | 40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.898 | 31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.858 | 22.858 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 7/2/2023 lúc 9h20