Giá vàng thế giới hôm nay 22/7
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 22/7 tại sàn Kitco (lúc 10h00) giao ngay ở mức 1.960,9 - 1.961,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm về mức 1.960,9 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở trên ngưỡng 1.960 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD hồi phục lên mức cao nhất hơn 1 tuần qua.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 101,08.
Giá vàng thế giới hôm nay chịu áp lực từ đồng USD hồi phục trở lại. Tuy nhiên, thị trường vàng toàn cầu vẫn hướng về tuần tăng liên tiếp, dù chỉ tăng nhẹ.
Hiện tại, giới kinh doanh đang chờ đợi cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 7 của Fed sẽ diễn ra vào 26/7 này. Dường như, thị trường chắc chắn Fed sẽ quyết định mức tăng 25 điểm cơ bản và kỳ vọng đây sẽ là lần tăng cuối cùng trong chu kỳ thắt chặt này.
Tuy nhiên, nhiều nhà kinh tế nhận định, với lạm phát cơ bản vẫn còn cao, Fed có thể vẫn sẽ phải duy trì quan điểm “diều hâu”, ngay cả khi cuộc họp này có thể là lần tăng lãi suất cuối cùng trong chu kỳ thắt chặt.
Các chuyên gia cũng đánh giá, sẽ không bất ngờ nếu đồng USD tiếp tục tăng sau cuộc họp lần này và điều đó sẽ đè nặng lên vàng trong thời gian tới.
Tuy nhiên, chuyên gia phân tích Neils Christensen cảnh báo, vàng vẫn trong xu hướng tăng và bất kỳ đợt giảm giá lớn nào của vàng đều là cơ hội mua vào. Ông còn nhận định, vàng tuần tới sẽ rất sôi động đối.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/7/2023 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.961 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 22/7
Giá vàng hôm nay 22/7 ở trong nước (lúc 10h00) tăng giảm trái chiều từ 20 - 250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,60 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,820 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 10,554 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 22/7/2023 (lúc 10h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,20 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 22/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 22/7/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.850 | 56.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.850 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.650 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.691 | 55.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.492 | 42.492 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.064 | 33.064 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.692 | 23.692 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 22/7/2023 lúc 10h00