Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 24/10
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 24/10 trên sàn Kitco (lúc 9h00) đang giao ngay ở mức 1.654,5 - 1.655,0 USD/ounce. Giá vàng tuần qua ở mức 1.657,90 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục xu hướng giảm mạnh và đang hướng về ngưỡng 1.650 USD/ounce.
Nguyên nhân là do chỉ số Đô la index tiếp tục tăng. Tính đến thời điểm khảo sát, chỉ số DXY đang tiếp tục tăng thêm 0,12%, lên mức 112,16.
Trước đó giá vàng thế giới tăng mạnh (có thời điểm tăng lên mốc 1.670 USD/ounce) do đồng USD quay đầu giảm mạnh và suy đoán về việc cần xem xét lại kỳ vọng tăng lãi suất tiền tệ của Fed trong tương lại sau đợt tăng tháng 11 tới.
David Meger, chuyên gia đầu tư của High Ridge Futures cho biết, nếu lãi suất tiếp tục tăng cao, thị trường vàng sẽ chịu áp lực lớn trong thời gian tới. Các nhà đầu tư đang quan tâm tới lãi suất và kỳ vọng tăng lãi suất của Fed.
Fed vẫn chưa hoàn thành việc tăng mục tiêu lãi suất ngắn hạn vì lạm phát cao vẫn đang tiếp diễn.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm lên mức cao nhất kể từ tháng 6/2008 ở mức 4,239%.
Theo CME FedWatch Tool, thị trường dự đoán lãi suất chính sách của Mỹ có thể đạt đỉnh trên 5% vào đầu năm 2023.
Còn dự báo về giá vàng thế giới tuần này, phần lớn chuyên gia và các nhà phân tích tin đồng tình hướng đi xuống của mặt hàng kim loạt quý này.
Cụ thể, trong 20 nhà phân tích tham gia cuộc khảo sát của Kitco, có 11 người (55%) cho rằng vàng sẽ giảm giá. Bốn nhà phân tích (20%) kỳ vọng kim loại quý sẽ giao dịch tích cực, còn 5 người (25%) dự báo thị trường đi ngang.
Gần 500 người đầu tư nhỏ lẻ tham gia khảo sát, có 38% trong số đó dự báo vàng tăng giá. Ngược lại, 41% cho rằng kim loại quý sẽ chốt tuần trong sắc đỏ, còn 21% cho rằng giá vàng sẽ không thay đổi.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/10/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.655 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 24/10
Giá vàng hôm nay 24/10 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước giảm nhẹ so với cuối phiên hôm qua và đang nằm quanh mốc 67,50 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Riêng với mặt hàng vàng nhẫn 9999, vàng 24K, 18K, 14K và 10K tại đây cũng đang giảm nhẹ từ 21 - 50 ngàn đồng/lượng tùy loại.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng PNJ lại đi ngang, tiếp tục niêm yết ở mức 66,70 - 67,60 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,41 - 67,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM cũng không có biến động mới, tiếp tục cùng giao dịch ở mức 66,50 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,870 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới tới 17,582 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 24/10/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,60 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 24/10
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay 24/10/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.350 | 53.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.350 | 53.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.150 | 52.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.126 | 52.426 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.866 | 39.866 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.023 | 31.023 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.232 | 22.232 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 24/10/2022 lúc 9h00