Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 25/5
Giá heo hơi hôm nay 25/5 tại thị trường miền Bắc tăng 1.000 - 3.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, sau khi nhích nhẹ một giá, các tỉnh Lào Cai, Nam Định, Yên Bái, Hà Nam, Ninh Bình và Tuyên Quang đồng loạt nâng lên mức 58.000 đ/kg.
Cùng đà tăng trên, thương lái tại Thái Bình nâng mức thu mua lên giá 59.000 đ/kg.
Cũng tăng 1.000 đ/kg, Hưng Yên đã neo lên mức cao nhất khu vực, với giá 61.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại đang giao dịch ở mức giá 60.000 đ/kg, sau khi tăng 1.000 - 3.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 25/5/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 58.000 - 61.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 25/5
Giá heo hơi hôm nay 25/5 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, ngoại trừ Đắk Lắk và Ninh Thuận giao dịch lên mức 58.000 đ/kg sau khi tăng lần lượt 1.000 và 2.000 đ/kg; thì các địa phương khác không có biến động mới.
Trong đó, 55.000 đ/kg vẫn là mức giá thấp nhất khu vực, và đang được thương lái tại Quảng Trị thu mua.
Còn 60.000 đ/kg là mức giá cao nhất khu vực hiện nay, và đang án ngữ tại Thanh Hóa.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 25/5/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 55.000 - 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 25/5
Giá heo hơi hôm nay 25/5 tại thị trường miền Nam không có biến động mới so với hôm qua.
Theo đó, giá thu mua thấp nhất khu vực vẫn đang neo tại Cà Mau và Tiền Giang, với mức 56.000 đ/kg.
Trong khi đó, Long An tiếp tục giữ mức giao dịch cao nhất khu vực, với giá 61.000 đ/kg.
Các tỉnh thành còn lại duy trì quanh mức giá 57.000 - 60.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 25/5/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 56.000 - 61.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 25/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 25/5/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 60.000 | 1.000 |
Yên Bái | 58.000 | 1.000 |
Lào Cai | 58.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 61.000 | 1.000 |
Nam Định | 58.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 60.000 | 2.000 |
Phú Thọ | 60.000 | 2.000 |
Thái Bình | 59.000 | 1.000 |
Hà Nam | 58.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 60.000 | 3.000 |
Hà Nội | 60.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 58.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 58.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 60.000 | - |
Nghệ An | 59.000 | - |
Hà Tĩnh | 58.000 | - |
Quảng Bình | 58.000 | - |
Quảng Trị | 55.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 58.000 | - |
Quảng Nam | 59.000 | - |
Quảng Ngãi | 59.000 | - |
Bình Định | 59.000 | - |
Khánh Hoà | 59.000 | - |
Lâm Đồng | 59.000 | - |
Đắk Lắk | 58.000 | 2.000 |
Ninh Thuận | 58.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 59.000 | - |
Bình Phước | 59.000 | - |
Đồng Nai | 60.000 | - |
TP HCM | 59.000 | - |
Bình Dương | 59.000 | - |
Tây Ninh | 59.000 | - |
Vũng Tàu | 60.000 | - |
Long An | 61.000 | - |
Đồng Tháp | 58.000 | - |
An Giang | 57.000 | - |
Vĩnh Long | 58.000 | - |
Cần Thơ | 57.000 | - |
Kiên Giang | 58.000 | - |
Hậu Giang | 60.000 | - |
Cà Mau | 56.000 | - |
Tiền Giang | 56.000 | - |
Bạc Liêu | 58.000 | - |
Trà Vinh | 60.000 | - |
Bến Tre | 60.000 | - |
Sóc Trăng | 60.000 | - |
Bảng giá heo hơi hôm nay 25/5/2023 tại thị trường 3 miền