Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 9/2
Giá heo hơi hôm nay 9/2 tại thị trường miền Bắc biến động trái chiều so với hôm qua.
Trong đó, thương lái ở hai tỉnh Yên Bái và Lào Cai vẫn thu mua heo hơi với giá 51.000 đ/kg, thấp nhất khu vực.
Ngược lại, giá heo hơi tại Bắc Giang, Hưng Yên, Thái Nguyên, Thái Bình, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang đang neo ở ngưỡng cao nhất là 53.000 đ/kg.
Thương lái tại các tỉnh, thành còn lại tiếp tục giao dịch với giá không đổi là 52.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 9/2/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 51.000 - 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 9/2
Giá heo hơi hôm nay 9/2 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên giảm nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, tỉnh Bình Thuận điều chỉnh giá thu mua heo hơi về mức 52.000 đ/kg, giảm 1.000 đ/kg.
Cùng thời điểm khảo sát, heo hơi tại tỉnh Quảng Ngãi đang được giao dịch với mức thấp nhất khu vực là 50.000 đ/kg, giảm 2.000 đ/kg.
Thương lái tại các tỉnh còn lại đang thu mua heo hơi với giá trong khoảng 52.000 - 53.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 9/2/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 50.000 - 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 9/2
Giá heo hơi hôm nay 9/2 tại thị trường miền Nam biến động nhẹ 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, các địa phương bao gồm An Giang, Kiên Giang, Trà Vinh và Sóc Trăng cùng nâng giá thu mua heo hơi tăng 1.000 đ/kg, đạt 53.000 đ/kg.
Cùng thời điểm khảo sát, Hậu Giang hạ giá thu mua xuống 1.000 đ/kg còn 52.000 đ/kg - ngang với Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh và Tiền Giang.
Các tỉnh, thành còn lại không ghi nhận biến động mới, hiện thu mua với giá trong khoảng 53.000 - 54.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 9/2/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 52.000 - 54.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 9/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 9/2/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 53.000 | - |
Yên Bái | 51.000 | - |
Lào Cai | 51.000 | - |
Hưng Yên | 52.000 | -1.000 |
Nam Định | 52.000 | - |
Thái Nguyên | 53.000 | - |
Phú Thọ | 53.000 | 1.000 |
Thái Bình | 52.000 | -1.000 |
Hà Nam | 51.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 53.000 | - |
Hà Nội | 52.000 | - |
Ninh Bình | 52.000 | - |
Tuyên Quang | 53.000 | - |
Thanh Hóa | 52.000 | - |
Nghệ An | 53.000 | - |
Hà Tĩnh | 52.000 | - |
Quảng Bình | 52.000 | - |
Quảng Trị | 52.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 52.000 | - |
Quảng Nam | 53.000 | - |
Quảng Ngãi | 50.000 | -2.000 |
Bình Định | 52.000 | - |
Khánh Hòa | 52.000 | - |
Lâm Đồng | 53.000 | - |
Đắk Lắk | 52.000 | - |
Ninh Thuận | 52.000 | - |
Bình Thuận | 52.000 | -1.000 |
Bình Phước | 52.000 | - |
Đồng Nai | 53.000 | - |
TP HCM | 53.000 | - |
Bình Dương | 52.000 | - |
Tây Ninh | 52.000 | - |
Vũng Tàu | 53.000 | - |
Long An | 54.000 | - |
Đồng Tháp | 54.000 | - |
An Giang | 53.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 53.000 | - |
Cần Thơ | 53.000 | - |
Kiên Giang | 53.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 52.000 | -1.000 |
Cà Mau | 53.000 | - |
Tiền Giang | 52.000 | - |
Bạc Liêu | 53.000 | - |
Trà Vinh | 53.000 | 1.000 |
Bến Tre | 54.000 | - |
Sóc Trăng | 53.000 | 1.000 |
Bảng giá heo hơi hôm nay 9/2/2023 tại thị trường 3 miền