
Cập nhật giá lúa gạo mới nhất hôm nay 2/3/2025
Giá lúa gạo hôm nay 2/3 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 2/3/2025 khá ổn định, chỉ tăng nhẹ ở một vài mặt hàng gạo.
Giá lúa hôm nay (2/3) không có biến động mới. Tại nhiều địa phương, lượng về khá hơn, có điều giao dịch vẫn chậm.
Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa chậm, giá các loại lúa tương đối ổn định. Trong khi đó, nhu cầu mua ở An Giang khá, lựa lúa đẹp, chín đều, giá lúa một số loại nhích nhẹ 50 đồng/kg.
Tại Sóc Trăng, nhu cầu khá lúa thơm, giá ổn định. Còn tại Kiên Giang, nhiều diện tích lúa đã cọc, giá lúa cuối tuần chững lại.
Nếp IR 4625 (tươi) có mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; giá nếp 3 tháng tươi đang có giá 8.100 đồng/kg;
Lúa IR 50404 đang ở quanh giá 5.500 - 5.700 đồng/kg; giá lúa Đài thơm 8 (tươi) neo tại ngưỡng 6.300 - 6.400 đồng/kg;
Lúa OM 5451 giao dịch tại giá 6.000 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) có giá 6.300 - 6.600 đồng/kg;
Lúa OM 380 giữ quanh mức 5.000 - 5.200 đồng/kg; giá lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
Lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đồng/kg; còn Nàng Hoa 9 có giá 9.200 đồng/kg.
Loại lúa | Giá cả (đồng/kg) | Biến động |
Nếp IR 4625 | 8.100 - 8.200 | - |
Lúa IR 50404 | 5.500 - 5.700 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 6.300 - 6.400 | - |
Lúa OM 5451 | 6.000 | - |
Lúa OM 18 | 6.300 - 6.600 | - |
Lúa OM 380 | 5.000 - 5.200 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen | 20.000 | - |
Lúa Nàng Hoa 9 | 9.200 | - |
Bảng giá lúa hôm nay 2/3/2025 mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Còn giá gạo hôm nay (2/3) nhích nhẹ ở một vài mặt hàng, lượng về ít.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo IR50404 về ít lượng, các kho hỏi mua đều, gạo nguyên liệu các loại bình giá. Riêng kênh chợ, gạo về lai rai, các kho chợ mua đều, lựa gạo đẹp và cho giá nhích nhẹ.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về ít, giao dịch chậm, giá lúa ổn định, đa số lựa hàng VIP mua lại. Còn tại Lấp Vò (Đồng Tháp), gạo về ít, kho mua đều các loại, nhu cầu khá, gạo ngang kho hỏi mua khá hơn và cho giá cao hơn.
Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg (tăng 100 đồng); gạo thành phẩm IR 504 có mức 9.500 - 9.700 đồng/kg;
Giá gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 có mức 7.550 - 7.700 đồng/kg (tăng 50 đồng); còn giá gạo thành phẩm OM 380 là 8.800 - 9.000 đồng/kg.
Giá nếp ruột đang là 18.000 - 22.000 đồng/kg; Gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đồng/kg.
Giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài giữ mức 22.000 đồng/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa đang là 22.000 đồng/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.000 đồng/kg; còn gạo Sóc Thái là 21.000 đồng/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đồng/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đồng/kg.
Còn giá tấm OM 5451 ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg, giá cám khô có mức 5.550 - 5.700 đồng/kg. Trong khi, giá tấm 3-4 dao động mức 6.100 - 6.200 đồng/kg.
Loại gạo | Giá cả (đồng/kg) | Biến động |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 8.100 - 8.200 | 100 |
Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu 5451 | 8.500 - 8.600 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.550 - 7.700 | 50 |
Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 - 9.000 | - |
Giá nếp ruột | 18.000 - 22.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 22.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 22.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 22.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.000 | - |
Gạo Sóc Thái | 21.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Giá tấm OM 5451 | 7.100 - 7.300 | - |
Giá cám khô | 5.550 - 5.700 | - |
Giá tấm 3-4 | 6.100 - 6.200 | - |
Bảng giá gạo hôm nay 2/3/2025 mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tiếp tục đi ngang. Theo đó, gạo loại tiêu chuẩn 100% tấm đang ở mức giá 310 USD/tấn; loại 5% tấm thu mua với giá 393 USD/tấn; còn giá gạo loại 25% tấm ở ngưỡng 367 USD/tấn.
Tổng kết tuần này, thị trường lúa gạo trong nước biến động trái chiều từ 50-200 đồng/kg; còn giá gạo xuất khẩu giảm nhẹ 1-2 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 2/3/2025 khá ổn định so với hôm qua.
Xâm nhập mặn khiến năng suất lúa ở nhiều nơi giảm
Video xâm nhập mặn làm giảm năng suất lúa tại nhiều địa phương
Theo Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam, từ giữa tháng 3 đến hết mùa khô năm 2025, Đồng bằng sông Cửu Long còn các đợt xâm nhập mặn vào các kỳ triều cường: từ ngày 11 - 15/3/2025 và từ ngày 30/3 - 2/4. Đối với vùng hai sông Vàm Cỏ, xâm nhập mặn có thể kéo dài sang tháng 4/2025 nếu khu vực chưa xuất hiện mưa.
Dự báo trong mùa khô năm 2025, tình trạng xâm mặn diễn ra sớm hơn và nghiêm trọng hơn so với những năm trước. Mực nước trên sông Mê Kông tiếp tục giảm do lượng mưa thấp, khiến nhiều tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đặc biệt là Bến Tre, Trà Vinh và Sóc Trăng phải đối mặt với độ mặn cao chưa từng thấy.