
Cập nhật giá lúa gạo mới nhất hôm nay 28/2/2025
Giá lúa gạo hôm nay 28/2 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 28/2/2025 biến động trái chiều ở vài mặt hàng khi đứng yên ở mặt hàng gạo nhưng đi xuống với mặt hàng lúa.
Giá lúa hôm nay (28/2) có xu hướng giảm nhẹ 100-200 đồng/kg. Tại nhiều địa phương, lượng về khá hơn nhưng giao dịch đang chậm.
Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa có lai rai, giá lúa các loại tương đối ổn định. Trong khi đó, giao dịch lúa mới ở An Giang chậm hơn, giá vững, một số bạn hàng ngưng mua, chờ cắt đã cọc.
Tại Sóc Trăng, nguồn lúa thu hoạch có lượng, nông dân chào bán vững, giao dịch chậm. Còn tại Kiên Giang, nông dân chào giá lúa vững, giao dịch lúa mới chậm lại, thương lái mua chậm hơn.
- Nếp IR 4625 (tươi) có mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; giá nếp 3 tháng tươi đang có giá 8.100 đồng/kg;
- Lúa IR 50404 đang ở quanh giá 5.500 - 5.700 đồng/kg; giá lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 6.300 - 6.400 đồng/kg (giảm 100 đồng);
- Lúa OM 5451 giao dịch tại giá 6.000 đồng/kg; lúa OM 18 có giá 6.300 - 6.400 đồng/kg (giảm 100 đồng);
- Lúa OM 380 giữ quanh mức 5.000 - 5.200 đồng/kg; giá lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
- Lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đồng/kg; còn Nàng Hoa 9 có giá 9.200 đồng/kg.
Mặt hàng lúa | Giá cả (đ/kg) | Biến động |
---|---|---|
Nếp IR 4625 (tươi) | 8.100 - 8.200 | - |
Lúa IR 50404 | 5.500 - 5.700 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 6.300 - 6.400 | -100 |
Lúa OM 5451 | 6.000 | - |
Lúa OM 18 | 6.300 - 6.400 | -100 |
Lúa OM 380 | 5.000 - 5.200 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Lúa Nàng Hoa 9 | 9.200 | - |
Bảng giá lúa hôm nay 28/2/2025 ở trong nước mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Còn giá gạo hôm nay (28/2) đồng loạt đi ngang, lượng về khá hơn.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, kho mua gạo IR50404, gạo thơm mua chậm, giá biến động nhẹ. Riêng kênh chợ, lượng về khá, giao dịch dần tốt hơn, các kho mua đều, giá gạo bình ổn.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giao dịch chậm, giá gạo cũng ổn định. Còn tại Lấp Vò (Đồng Tháp), gạo có lai rai, khá hơn hôm qua, giao dịch mua bán khởi sắc hơn.
- Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 có mức 9.500 - 9.700 đồng/kg;
- Giá gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 có mức 7.500 - 7.650 đồng/kg (tăng 50 đồng); còn giá gạo thành phẩm OM 380 là 9.200 - 9.350 đồng/kg.
- Giá nếp ruột đang là 18.000 - 22.000 đồng/kg; Gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đồng/kg.
- Giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài giữ mức 22.000 đồng/kg.
- Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa đang là 22.000 đồng/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.000 đồng/kg; còn gạo Sóc Thái là 21.000 đồng/kg.
- Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đồng/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đồng/kg.
Còn giá tấm OM 5451 ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg, giá cám khô có mức 5.550 - 5.700 đồng/kg (tăng 50 đồng). Trong khi, giá tấm 3-4 dao động mức 6.100 - 6.200 đồng/kg.
Mặt hàng gạo | Giá cả (đ/kg) | Biến động |
---|---|---|
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 8.000 - 8.100 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu 5451 | 8.500 - 8.600 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.450 - 7.650 | - |
Gạo thành phẩm OM 380 | 9.200 - 9.350 | - |
Gạo ruột | 18.000 - 22.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 22.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 22.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 22.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.000 | - |
Gạo Sóc Thái | 21.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Tấm OM 5451 | 7.100 - 7.300 | - |
Cám khô | 5.550 - 5.700 | - |
Tấm 3-4 | 6.100 - 6.200 | - |
Bảng giá gạo hôm nay 28/2/2025 trong nước mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam duy trì ổn định khi loại tiêu chuẩn 100% tấm đang ở mức 310 USD/tấn; loại 5% tấm thu mua với giá 393 USD/tấn (giảm 1 USD); còn giá gạo loại 25% tấm ở ngưỡng 367 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 28/2/2025 biến động nhẹ ở vài mặt hàng so với hôm qua.
Xuất khẩu gạo Việt sang Philippines đóng góp trên 2,6 tỷ USD
Theo Thương vụ Việt Nam tại Philippines, 2024 là năm thành công đối với xuất khẩu của Việt Nam ở nhiều thị trường, trong đó có Philippines. Xuất khẩu sang Philippines trong năm qua lần đầu tiên vượt mức 6 tỷ USD khi đạt 6,19 tỷ USD.
Đóng góp vào sự tăng trưởng ấn tượng của kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường Philippines trong năm 2024, đầu tiên phải kể đến là mặt hàng gạo với kim ngạch xuất khẩu đạt trên 2,6 tỷ USD, tăng 49% so với năm 2023.
Thương vụ Việt Nam tại Philippines nhận định, trong năm 2025 và những năm tiếp theo, gạo vẫn sẽ là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam vào Philippines. Bên cạnh đó, nhiều mặt hàng nông sản khác cũng có nhiều tiềm năng xuất khẩu sang thị trường này như cà phê, hạt điều...
Ngoài ra, các mặt hàng, ngành hàng khác như thủy sản; điện thoại và linh kiện điện tử; dệt may; máy móc, thiết bị, phụ tùng; giầy dép; phương tiện vận tải; xi măng; hóa chất và sản phẩm từ hóa chất vẫn sẽ có nhiều triển vọng tại thị trường Philippines.