Giá vàng thế giới hôm nay 1/8
Giá vàng hôm nay 1/8 trên sàn Kitco (lúc 6h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.966,0 - 1.966,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng 6,1 USD; lên mức 1.965,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.965 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang duy trì đà tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,24%; lên mức 101,86.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng (có thời điểm tăng mạnh lên trên ngưỡng 1.970 USD/ounce) do có nhiều đồn đoán rằng các ngân hàng trung ương lớn trên toàn cầu có thể sắp kết thúc chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ hiện tại.
Ông Matt Simpson - Nhà phân tích thị trường cấp cao tại City Index cho biết: “Các thị trường nhận thấy đánh giá của họ về việc Fed đang tiến gần đến việc kết thúc tăng lãi suất, với các báo cáo lạm phát mới nhất từ Mỹ đều cho thấy tốc độ giảm lạm phát nhanh hơn”.
Ông Matt Simpson cũng cho rằng, điều đó đã hỗ trợ cho giá vàng kể từ khi kim loại quý này tìm thấy mức hỗ trợ 1.900 USD/ounce.
Các nhà kinh doanh cũng đang tin rằng, lãi suất của Mỹ có thể gần đạt mức cao nhất và điều này sẽ đẩy đồng USD liên tiếp giảm.
Dữ liệu hôm 28/7 cho thấy, lạm phát hàng năm của Mỹ tăng với tốc độ chậm nhất trong hơn hai năm vào tháng 6/2023, củng cố kỳ vọng rằng Fed sắp kết thúc chu kỳ tăng lãi suất nhanh nhất kể từ những năm 1980.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,855 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 56,765 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 10,485 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/8/2023 (lúc 6h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.966 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 1/8
Giá vàng hôm nay 1/8 ở trong nước (tính đến 6h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45-67,27 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước chủ yếu đi ngang so với đầu phiên.
Theo đó, Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,65-67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở cả 2 chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,55-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,68-67,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 1/8/2023 ở trong nước được dự báo có thể sẽ ít biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 1/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 31/7/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.050 | 57.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.050 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.850 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.889 | 56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.642 | 42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.180 | 33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.775 | 23.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 31/7/2023