Giá vàng thế giới hôm nay 11/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/6 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.960,7 - 1.961,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên tuần này ở mức 1.960,70 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu duy trì ổn định trên mức 1.960 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn giữ ở mức cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 103,55.
Giá vàng thế giới tuần này tăng nhẹ 0,6% so với tuần trước. Đây cũng là tuần thứ 2 liên tiếp thị trường vàng toàn cầu tăng.
Các chuyên gia cho rằng, hướng đi của kim loại quý này trong tuần tới sẽ phụ thuộc vào quyết định chính sách của Fed.
Với các dữ liệu vĩ mô mới được công bố, hầu hết các nhà phân tích dự báo Fed sẽ tạm dừng vào tháng 6 nhưng cũng không loại trừ khả năng tăng lãi suất nhiều hơn vào mùa hè này.
Mặc dù vàng tăng giá, nhưng các nhà phân tích ít lạc quan hơn về vàng trong ngắn hạn, viện dẫn rủi ro về việc tăng lãi suất của Fed và đồng USD cao hơn gây áp lực lên kim loại quý.
Các chuyên gia đều nhận xét, cuộc họp của Ủy ban thị trường mở liên bang (FOMC) vào ngày 13 và 14/6 rất quan trọng bởi quyết định về lãi suất tại cuộc họp, cùng các dự báo kinh tế được cập nhật và biểu đồ dấu chấm mới sẽ cho thấy manh mối về hướng đi của Fed trong vài tháng tới.
Fed dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25% vào tuần tới, để tác động trễ của việc thắt chặt chính sách tiền tệ trong 15 tháng qua phát huy tác dụng.
Công cụ FedWatch CME đang định giá 72% khả năng Fed sẽ tạm dừng. Nếu Fed tạm dừng, đó sẽ là quyết định “tạm dừng” đầu tiên kể từ tháng 1/2022.
Nhà phân tích thị trường cấp cao Edward Moya của OANDA nhận định, việc tạm dừng sẽ có tác động tích cực đối với vàng. Theo ông, Fed dường như có khả năng tạm dừng chu kỳ thắt chặt và nếu các dự báo cập nhật vẫn lạc quan rằng lạm phát sẽ tiến gần hơn đến mức mục tiêu, thì đó là tin tốt cho những người đầu cơ giá vàng lên. Vàng có thể vượt ra khỏi ngưỡng 1.950 USD/ ounce đến phạm vi giao dịch 2.000 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.961 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 11/6
Giá vàng hôm nay 11/6 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,55 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,50 - 67,04 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,013 triệu đồng/lượng.
Tổng kết tuần này, giá vàng trong nước cũng tăng theo đà đi của thị trường thế giới. Theo đó, giá vàng nội địa tăng 100 - 200 ngàn đồng/lượng so với tuần trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/6/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/6/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.550 | 56.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.550 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.400 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.345 | 55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.229 | 42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.860 | 32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.546 | 23.546 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 11/6/2023 lúc 9h00