Giá vàng thế giới hôm nay 10/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 10/6 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.960,7 - 1.961,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ về mức 1.960,70 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến dừng phiên tuần này ở trên mức 1.960 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở mức cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 103,55.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang giữ ở mở thấp. Nhưng tổng kết tuần này, thị trường vàng toàn cầu vẫn tăng nhẹ thêm 0,6%.
Hiện tại, thị trường đang hướng tới cuộc họp chính sách tiền tệ của Fed sẽ bắt đầu vào ngày 13 - 14/6 này với một tuyên bố. Sau cuộc họp Chủ tịch Fed Powell sẽ có cuộc gặp với báo chí.
Phần lớn thị trường cho rằng Fed sẽ tạm dừng chu kỳ thắt chặt lãi suất. Nhưng bây giờ nhiều người theo dõi thị trường dự báo ngân hàng trung ương Mỹ sẽ theo các động thái gần đây của Ngân hàng Trung ương Canada.
BOC tuần này đã tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản sau 4 tháng tạm dừng. Cũng trong tuần tới, chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giá sản xuất lần lượt sẽ được công bố vào thứ 3 và thứ 4.
Mặc dù giá vàng giảm trong phiên giao dịch cuối tuần, các chuyên gia đánh giá vàng vẫn đang hoạt động rất tốt. Theo đó, dù phải đối mặt với chỉ số USD giữ trên 100 điểm, chỉ số S&P 500 phục hồi khỏi lãnh thổ thị trường giá xuống, lợi suất trái phiếu hai năm trên 4,5% và quỹ tiền tệ trên 5%, vàng vẫn tiếp tục được giữ vững hỗ trợ vững chắc trong một đường xu hướng tăng vững chắc.
Một số nhà phân tích đã nói rằng trong điều kiện thị trường hiện tại, giá vàng phải thấp hơn đáng kể, giao dịch ở mức 1.800 USD/ounce. Tuy nhiên, giá kim loại quý này chỉ còn chưa đầy 6% nữa là đạt mức cao mới mọi thời đại.
Nguyên nhân là do nhu cầu vàng của ngân hàng trung ương. Nhìn vào Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc, báo cáo trong tuần này cho thấy họ đã mua khoảng 16 tấn vàng vào tháng trước, đánh dấu tháng thứ 7 liên tiếp ngân hàng trung ương này mua vàng.
Kể từ tháng 11.2022, nước này đã tăng dự trữ vàng thêm 144 tấn. Trung Quốc không phải là quốc gia duy nhất mua vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.961 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 10/6
Giá vàng hôm nay 10/6 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,55 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,50 - 67,04 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,013 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/6/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 10/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 10/6/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.550 | 56.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.550 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.400 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.345 | 55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.229 | 42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.860 | 32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.546 | 23.546 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 10/6/2023 lúc 9h00